Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
P: A B a b D E d e cho tối đa số loại giao tử khi có hoán vị gen xảy ra là: 4.4 = 16
→ Số dòng thuần tạo ra khi tự thụ phấn của cá thể trên là: 16 dòng thuần
* Để tạo được dòng thuần thì giao tử phải kết hợp với chính nó
Chọn đáp án B
Cá thể có kiểu gen trên nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa : 4.4 = 16 dòng thuần
Chọn đáp án D.
Có 2 phát biểu đúng là II và IV.
Trong loài luôn có 2 loại kiểu hình,
đó là kiểu hình không đột biến và
kiểu hình đột biến.
♦ Tổng số kiểu gen của loài này là
34 = 81 kiểu gen.
♦ Kiểu gen quy định kiểu hình đột biến
thì có nhiều loại, chúng ta cần phải
bám sát vào đề bài để làm.
• Nếu cả 4 alen A, B, D, E, đều là alen
đột biến (đột biến trội) thì kiểu hình
bình thường chỉ có 1 kiểu gen (aabbddee)
nên số kiểu gen có trong các thể đột biến
là 34 - 1 = 80.
• Nếu a, b, d, e là các alen đột biến
(có 0 alen đột biến là alen trội) thì kiểu
hình bình thường có 16 kiểu gen
(A-B-D-E-) nên các thể đột biến có số
kiểu gen là 81 - 16 = 65.
• Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì
các thể đột biến về cả 4 gen (A-B-D-ee)
có số kiểu gen là 8.
• Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì
các thể đột biến về cả 4 gen (A-B-ddee)
có số kiểu gen là 4.
® Đối chiếu với yêu cầu của từng câu hỏi,
chúng ta dễ dàng suy ra đâu là phát
biểu đúng.
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Xét 4 gen, mỗi gen đều có 2 len, nên loài này có tổng số kiểu gen = 34 = 81 kiểu gen.
-I đúng: Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.
Các alen đột biến đều là alen trội, nên số kiểu gen quy định kiểu hình bình thường chỉ có 1 kiểu gen là aabbddee → số kiểu gen của các thể đột biến = 81 - 1 = 80.
-II đúng: Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen. Thể đột biến về cả 4 gen có kiểu gen A_B_D_ee có số kiểu gen = 8 x 1=8 kiểu gen.
-III đúng: Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen. Thể đột biến về cả 4 gen có kiểu gen A_B_ddee có số kiểu gen = 4 x 1=4 kiểu gen.
-IV đúng: Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
Số kiểu gen quy định kiểu hình bình thường A_B_D_E_ = 24 = 16.
→ Số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = 81 - 16 = 65.
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án D.
Trong loài luôn có 2 loại kiểu hình, đó là kiểu hình không đột biến và kiểu hình đột biến.
Tổng số kiểu gen của loài này là 34 = 81 kiểu gen.
I sai. Nếu cả 4 alen A, B, D, E đều là alen đột biến (đột biến trội) thì kiểu hình bình thường chỉ có 1 kiểu gen (aabbddee) nên số kiểu gen có trong các thể đột biến = 34 – 1 = 80.
II đúng. Nếu A, b, d, e là các alen đột biến (có 1 alen đột biến là alen trội) thì thể đột biến về cả 4 gen có kiểu gen (A-bbddee) nên có số kiểu gen = 2.
III đúng. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen (A-B-ddee) có số kiểu gen = 4.
IV đúng. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có số kiểu gen = 81 – 16 = 65.
(có 24 = 16 kiểu gen không đột biến A-B-D-E-).
Gen I có số alen : n 1 = 2. Gen trên cặp NST thường.
Gen II, III có số alen 2 alen: n 2 = 2 ; n 3 = 2 nằm vùng không tương đồng của X (không có trên Y)
(1) à đúng. Vì số kiểu gen = C n 1 + 1 2 C n 2 . n 3 + 1 2 + n 2 . n 3 . 1 = 42
(2) à đúng. Số kiểu giao phối = số kiểu gen con đực x số kiểu gen con cái
= C n 1 + 1 2 × n 2 . n 3 . 1 × C n 1 + 1 2 × C n 2 . n 3 + 1 2 = 42
(3) à đúng. Những con cái trong quần thể có tối đa là 30 kiểu gen = C n 1 + 1 2 × C n 2 . n 3 + 1 2 = 30
(4) à sai. Những con đực trong quần thể có tối đa là 36 kiểu gen.
Số kiểu gen tối đa bằng = C n 1 + 1 2 × n 2 . n 3 . 1 = 12
Vậy: C đúng
Gen I có số alen : n 1 = 2. Gen trên cặp NST thường.
Gen II, III có số alen 2 alen: n 2 = 2 ; n 3 = 2 nằm vùng không tương đồng của X (không có trên Y)
(1) à đúng. Vì số kiểu gen = C n 1 + 1 2 C n 2 . n 3 + 1 2 + n 2 . n 3 . 1 = 42
(2) à đúng. Số kiểu giao phối = số kiểu gen con đực x số kiểu gen con cái
= C n 1 + 1 2 × C n 2 . n 3 + 1 2 × C n 1 + 1 2 × n 3 . n 2 . 1
(3) à đúng. Những con cái trong quần thể có tối đa là 30 kiểu gen = C n 1 + 1 2 × C n 2 . n 3 + 1 2 = 30
(4) à sai. Những con đực trong quần thể có tối đa là 36 kiểu gen.
Số kiểu gen tối đa bằng = C n 1 + 1 2 × n 2 . n 3 . 1 = 12
Vậy: C đúng
Đáp án B
I đúng, số kiểu gen tối đa: 7×4=28; số kiểu hình tối đa: 3×3=9
II đúng, số kiểu gen tối đa: 4×4=16; số kiểu hình tối đa: 3×3=9
III sai, Nếu HVG xảy ra ở 2 giới với f= 20%
aabb = 0,4×0,1= 0,04 →A-B-=0,54; A-bb=aaB-=0,21
D-:0,75; dd=0,25
Tỷ lệ kiểu hình trội 2 tính trạng là: 0,54×0,25+2×0,21×0,75=0,45
IV sai. Nếu HVG xảy ra ở 2 giới với f= 20%
Kiểu gen:
Đáp án B
Sai. P tự thụ phấn : Ở thế hệ F1 có tối đa 5 loại kiểu gen.
Đúng. P giao phấn ngẫu nhiên
0
,
5
A
B
a
b
cho giao tử
Sai. giao phấn ngẫu nhiên với nhau.
→ Giao tử
Đúng.
A
B
a
b
tự thụ phấn → Giao tử
Đáp án A
HVG gen ở bên bố mẹ tạo tối đa 10 kiểu gen
Nếu có HVG ở cả 2 cặp NST, số kiểu gen tối đa ở thế hệ sau là 10x10 = 100