Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tần số: f = 2 Hz.
Tốc độ góc: \(\omega = 2\pi f = 2 \pi .2 =4 \pi \) (rad/s)
Tốc độ dài: \(v = \omega R = 4 \pi .10 = 40 \pi\) (cm/s)
f=2Hz\(\Rightarrow\)\(\omega\)=4\(\pi\)\(\Rightarrow\)v=R\(\omega\)=10.4\(\pi\)=40\(\pi\)(cm/s)
Quãng đường: \(S = v.t = \omega.R.t = 0,5\pi.10.2 = 10 \pi (cm/s) \)
Theo công thức của chuyển động quay biến đổi đều
\(\omega^2-\omega^2_0=2.\gamma.\varphi\)
\(\left(\omega-\omega_0\right).\left(\omega+\omega_0\right)=2.\frac{\left(\omega-\omega_0\right)}{t}.\varphi\)
\(\left(\omega+\omega_0\right).t=2.\varphi\)
Với \(t=30s\), \(\omega=20\pi\) và \(\varphi=360\pi\)
suy ra
\(\omega_0=4.\pi\) rad/s và \(\gamma=16\pi\text{ /}30\) rad/s2
Thời gian để đạt được tốc độ \(\omega_0\) từ trạng thái nghỉ là \(\omega_0\text{π /}\gamma\) = 7.5 s
Phương trình chuyển động của bánh xe từ trạng thái nghỉ là
\(\varphi\)= (1/2 ). (16\(\pi\)/30).t2 rad
\(\omega=2\pi/T=\pi(rad/s)\)
Giả sử PT dao động là: \(x=A\cos(\pi t)(cm)\)
Suy ra: \(v=-\pi.A\sin(\pi t)\)
Tại thời điểm t ta có: \(A\cos(\pi t)=2\)
Tại thời điểm t + 0,5s thì vận tốc là:
\(v=-\pi.A\sin[\pi(t+0,5)]=-\pi.A\sin(\pi t +0,5\pi)\)
\(\Rightarrow v = -\pi.A\cos(\pi t)=-\pi.2=-2\pi(cm/s)\)
Chọn đáp án D.
Chọn C