Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
X + HCl → muối
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng thì mHCl pư = 18,825 -13,35 =5,475 g →nHCl = 0,15 mol
→nX = 0,15 mol
→MX = 13,35 :0,15 = 89 (alanin)
Đáp án B
X + HCl → muối
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng thì mHCl pư = 18,825 -13,35 =5,475 g →nHCl = 0,15 mol
→nX = 0,15 mol
→MX = 13,35 :0,15 = 89 (alanin)
X + HCl → Muối
BTKL: m H C l = m m u ố i - m X = 18,825 - 13,35 = 5,475 gam
=> nHCl = 5,475 : 36,5 = 0,15 mol
Do X chứa 1 nhóm N H 2 nên ta có: n X = n H C l = 0 , 15 m o l
= > M X = m X : n X = 13 , 35 : 0 , 15 = 89
Vậy X là Alanin ( C H 3 C H ( N H 2 ) C O O H )
Đáp án cần chọn là: D
gọi công thức ban đầu của hợp chất axit hữu cơ mà R(COOH)x
theo bài ra :2 A + xNa2CO3 ---> 2R(COONa)x + xCO2 + xH2O
khối lượng muối tăng lên là khối lượng của Na = ( 22,6 - 16) / 22 = 0,3
từ phương trinh trên = > nA = 0,3/x = 0,175 = > x = 1,7 => axit 1 chức và axit 2 chức.
gọi công thức của 2 axit là : Cn1H2n1+1COOH : a mol và Cn2H2n2(COOH)2 : b mol
viết phương trình phản ứng cháy của hỗn hợp trên , kết hợp với dữ liệu n kết tủa = nCO2 = 47,5 : 100 = 0,475 mol
ta có : \(\begin{cases}a+b=0,175\\a+2b=0,3\\\left(n1+1\right)a+\left(n2+2\right)b=0,475\end{cases}\)giải hệ ta được a = 0,05 , b = 0,125 và pt : 2n1 + 5n2=7 => n1= 1 và n2= 1 => ct : C2H4O2 Và C3H4O4
Đáp án D
X có dạng: H 2 N – R – COOH
H 2 N – R – COOH + HCl → Cl H 3 N – R – COOH
Bảo toàn khối lượng có mHCl = 15,06 – 10,68 = 4,38 gam
→ n X = n H C l = 4,38 : 36,5 = 0,12 mol
→ M X = 10,68 : 0,12 = 89. Vậy X là Alanin.
Đáp án C.
Áp dụng sự tăng, giảm khối lượng, ta có
n X = 18 , 825 - 13 , 35 36 , 5 = 0 , 15 m o l
Suy ra MX = 89 (alanin)