MÔN TOÁN

...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

MÔN TOÁN

I. Phần 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Tính:   87   x   4  –  37  = ……

A. 310                       B. 311                     C. 312                       D. 314

Câu 2: Con năm nay 5 tuổi. Tuổi của mẹ gấp 6 lần tuổi của con. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi?

A. 11 tuổi                  B. 30 tuổi                C. 56 tuổi                  D. 28 tuổi

Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

 4hm 8m = ….. m

A. 48                         B. 408                    C. 480                       D. 4800

Câu 4: Năm nay bố 35 tuổi, tuổi con bằng  tuổi bố. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

A. 5                           B. 7                          C. 9                           D. 11

Câu 5: 57 : X = 8 ( dư 1 ). Giá trị của X là:

A. 5                           B. 6                              C. 7                           D. 8

Câu 6: Tính:  6m  +  78dm  = ….. dm

A. 678dm                  B. 6078dm                  C. 138dm                  D. 768dm

Câu 7: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

2 ;  4  ;   6  ; … ; 10.

A. 7                            B. 8                     C. 9                            D. 10

Câu 8: Anh có 25 cái kẹo, em có ít hơn anh 8 cái kẹo. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu cái kẹo?

A. 40                          B. 41                     C. 42                          D. 43

Câu 9: Tổ Một trồng được 35 cây, tổ Hai trồng được gấp 3 lần số cây của tổ Một. Hỏi tổ Hai trồng được bao nhiêu cây?

A. 100                           B. 105                      C. 110                           D. 115

Câu 10. Tìm x

a) x : 7 = 7 (dư 1). Giá trị của là:

A. 49               B. 45                    C. 50

b) x : 6 =  5  . Giá trị của là:

A. 23                B. 32                   C.30

Phần 2Tự luận

Bài 1: Đặt tính rồi tính

37  ×  4            44  ×  6           23  ×  7            37  ×  4               44  ×  6             23  ×  7

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

46 : 2                63 : 3              44 : 5               59 : 6                  38: 4                  48 : 6

..................................................................................................................................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .........................................................................................................................................

Bài 2 . Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

1dam = …............m

….........m = 1dam

7dam = …............m

5dam = …................m

….......dam = 1hm

3hm = …..........dam

1hm 5dam = …........dam

2m 2cm = ...........…cm

10dam 5m = ...........…m

Bài 3: Tính: 

a)  38  ×  4  +  19

= ………………….

= ………………….

b) 42 : 7 + 38

= …………………

= …………………

c) 4  ×  9  –  17

= …………………

= …………………

d) 28  :  4  ×  8

= …………………

= …………………

Bài 4: Một cửa hàng buổi sáng bán được 35 kg gạo, buổi chiều bán được số gạo gạo gấp 3 lần buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki - lô - gam gạo?

                   Tóm tắt                                                      Bài giải

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 5: Ngăn trên có 332 quyển sách, ngăn dưới có ít hơn ngăn trên 58 quyển sách. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách?

                  Tóm tắt                                                      Bài giải

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 6: Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 96 bao gạo, ngày thứ hai bán số gạo bằng  số gạo bán ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu bao gạo?

                       Tóm tắt                                                      Bài giải

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 7: Một đội công nhân phải sửa 55km đường, đội công nhân đã sửa được    đoạn đường. Hỏi đội công nhân còn phải sửa bao nhiêu ki-lô-mét đường nữa mới xong?

                     Tóm tắt                                                      Bài giải

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 8: Tìm một số biết nếu giảm số đó đi 4 lần, sau đó thêm 35 thì được 42.

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................



 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TIẾNG VIỆT

Phần 1: Đọc - hiểu

Tình quê hương

Làng quê tôi đã khuất hẳn, nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo. Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và cũng có những người yêu tôi tha thiết, nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.

Ở mảnh đất ấy, tháng giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột; tháng tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; tháng chín, tháng mười, đi móc con da(1) dưới vệ sông. Ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên, dì tôi lại mua cho vài cái bánh rợm(2)… Những tối liên hoan xã, nghe cái Tị hát chèo và đôi lúc lại ngồi nói chuyện với Cún con, nhắc lại những kỉ niệm đẹp đẽ thời thơ ấu.

Phảng phất trong không khí có thứ mùi quen thuộc, không hẳn là mùi nhang ngày Tết, cũng không phải là thứ mùi nào khác có thể gọi tên được,có lẽ đã lâu lắm, nay tôi lại cảm thấy nó. Thôi tôi nhớ ra rồi… Đó là thứ mùi vị rất đặc biệt,mùi vị của quê hương.

(Theo Nguyễn Khải)

(1) Con da: một loại cua giống cua đồng nhưng chân có lông.

(2) Bánh rợm: một loại bánh làm bằng bột nếp, gói bằng lá chuối tươi.

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

1. Đoạn 1 (“Làng quê tôi… mảnh đất cọc cằn này.”) ý nói gì?

a. Tình cảm gắn bó thiết tha, mãnh liệt của tác giả đối với nhân dân

b. Tình cảm gắn bó thiết tha, mãnh liệt của tác giả với nơi đóng quân

c. Tình cảm gắn bó thiết tha, mãnh liệt của tác giả đối với quê hương

2. Ở đoạn 2 (“Ở mảnh đất ấy…thời thơ ấu.”), tác giả nhớ những việc gì đã làm từ thời thơ ấu trên quê hương?

a. Đốt bãi, đào ổ chuột, đánh giậm, úp cá, đơm tép, đi chợ phiên

b. Đốt bãi, đào ổ chuột, đánh giậm, úp cá, đơm tép, móc con da

c. Đốt bãi, đánh giậm, úp cá, đơm tép, móc con da, đi hát chèo

3. Thứ mùi vị đặc biệt mà tác giả cảm nhận được là mùi vị gì?

a. Mùi vị của đất bãi

b. Mùi nhang ngày Tết

c. Mùi vị của quê hương

4. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài văn?

a. Tình cảm gắn bó của anh bộ đội với quê hương qua những kỉ niệm khó quên

b. Tình cảm gắn bó của anh bộ đội với bạn bè, người thân qua kỉ niệm thời thơ ấu

c. Tình cảm lưu luyến, nhớ thương của anh bộ đội đối với quê hương trước lúc đi xa

 

Phần 2: Bài tập

Bài 1: Điền chỗ chấm oai hay oay:

th…   thoải                          ch….    Chân                                    ngọ ng….

viết ng….                            …..    oái                                            l….    Hoay

Bài 2: Gạch dưới những từ ngữ chỉ âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu sau:

a) Tiếng ve râm ran như tiếng nhạc chiều êm ả.

b) Tiếng sóng ì oạp vỗ vào bờ cát như tiếng ru dịu dàng của mẹ.

c) Tiếng khèn dìu dặt tựa tiếng gió reo vi vút trong rừng bương.

Bài 3: Ngắt đoạn văn dưới đây thành 3 câu và chép lại cho đúng chính tả

Cháu rất nhớ khu vườn của bà khu vườn ấy có cây ổi đào mà cháu rất thích hè này về thăm bà, chắc cháu lại được ăn ổi trái ổi thơm ngon như tấm lòng yêu thương của bà dành cho cháu.

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 4: Tìm từ ngữ chỉ âm thanh thích hợp để điền vào chỗ trống ở mỗi dòng sau:

a)     Từ xa, tiếng thác dội về nghe như ...............................................................

b)    Tiếng trò chuyện của bầy trẻ ríu rít như.......................................................

c)     Tiếng sóng biển rì rầm như...........................................................................

Bài 5: H·y viết một bức thư ngắn cho người thân của em.

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

 

 

MÔN TOÁN

I. Phần 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Tính:   87   x   4  –  37  = ……

A. 310                       B. 311                     C. 312                       D. 314

Câu 2: Con năm nay 5 tuổi. Tuổi của mẹ gấp 6 lần tuổi của con. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi?

A. 11 tuổi                  B. 30 tuổi                C. 56 tuổi                  D. 28 tuổi

Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

 4hm 8m = ….. m

A. 48                         B. 408                    C. 480                       D. 4800

Câu 4: Năm nay bố 35 tuổi, tuổi con bằng  tuổi bố. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

A. 5                           B. 7                          C. 9                           D. 11

Câu 5: 57 : X = 8 ( dư 1 ). Giá trị của X là:

A. 5                           B. 6                              C. 7                           D. 8

Câu 6: Tính:  6m  +  78dm  = ….. dm

A. 678dm                  B. 6078dm                  C. 138dm                  D. 768dm

Câu 7: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

2 ;  4  ;   6  ; … ; 10.

A. 7                            B. 8                     C. 9                            D. 10

Câu 8: Anh có 25 cái kẹo, em có ít hơn anh 8 cái kẹo. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu cái kẹo?

A. 40                          B. 41                     C. 42                          D. 43

Câu 9: Tổ Một trồng được 35 cây, tổ Hai trồng được gấp 3 lần số cây của tổ Một. Hỏi tổ Hai trồng được bao nhiêu cây?

A. 100                           B. 105                      C. 110                           D. 115

Câu 10. Tìm x

a) x : 7 = 7 (dư 1). Giá trị của là:

A. 49               B. 45                    C. 50

b) x : 6 =  5  . Giá trị của là:

A. 23                B. 32                   C.30

Phần 2Tự luận

Bài 1: Đặt tính rồi tính

37  ×  4            44  ×  6           23  ×  7            37  ×  4               44  ×  6             23  ×  7

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

46 : 2                63 : 3              44 : 5               59 : 6                  38: 4                  48 : 6

..................................................................................................................................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .........................................................................................................................................

Bài 2 . Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

1dam = …............m

….........m = 1dam

7dam = …............m

5dam = …................m

….......dam = 1hm

3hm = …..........dam

1hm 5dam = …........dam

2m 2cm = ...........…cm

10dam 5m = ...........…m

Bài 3: Tính: 

a)  38  ×  4  +  19

= ………………….

= ………………….

b) 42 : 7 + 38

= …………………

= …………………

c) 4  ×  9  –  17

= …………………

= …………………

d) 28  :  4  ×  8

= …………………

= …………………

Bài 4: Một cửa hàng buổi sáng bán được 35 kg gạo, buổi chiều bán được số gạo gạo gấp 3 lần buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki - lô - gam gạo?

                   Tóm tắt                                                      Bài giải

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 5: Ngăn trên có 332 quyển sách, ngăn dưới có ít hơn ngăn trên 58 quyển sách. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách?

                  Tóm tắt                                                      Bài giải

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 6: Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 96 bao gạo, ngày thứ hai bán số gạo bằng  số gạo bán ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu bao gạo?

                       Tóm tắt                                                      Bài giải

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 7: Một đội công nhân phải sửa 55km đường, đội công nhân đã sửa được    đoạn đường. Hỏi đội công nhân còn phải sửa bao nhiêu ki-lô-mét đường nữa mới xong?

                     Tóm tắt                                                      Bài giải

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 8: Tìm một số biết nếu giảm số đó đi 4 lần, sau đó thêm 35 thì được 42.

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................



 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TIẾNG VIỆT

Phần 1: Đọc - hiểu

Tình quê hương

Làng quê tôi đã khuất hẳn, nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo. Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và cũng có những người yêu tôi tha thiết, nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.

Ở mảnh đất ấy, tháng giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột; tháng tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; tháng chín, tháng mười, đi móc con da(1) dưới vệ sông. Ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên, dì tôi lại mua cho vài cái bánh rợm(2)… Những tối liên hoan xã, nghe cái Tị hát chèo và đôi lúc lại ngồi nói chuyện với Cún con, nhắc lại những kỉ niệm đẹp đẽ thời thơ ấu.

Phảng phất trong không khí có thứ mùi quen thuộc, không hẳn là mùi nhang ngày Tết, cũng không phải là thứ mùi nào khác có thể gọi tên được,có lẽ đã lâu lắm, nay tôi lại cảm thấy nó. Thôi tôi nhớ ra rồi… Đó là thứ mùi vị rất đặc biệt,mùi vị của quê hương.

(Theo Nguyễn Khải)

(1) Con da: một loại cua giống cua đồng nhưng chân có lông.

(2) Bánh rợm: một loại bánh làm bằng bột nếp, gói bằng lá chuối tươi.

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

1. Đoạn 1 (“Làng quê tôi… mảnh đất cọc cằn này.”) ý nói gì?

a. Tình cảm gắn bó thiết tha, mãnh liệt của tác giả đối với nhân dân

b. Tình cảm gắn bó thiết tha, mãnh liệt của tác giả với nơi đóng quân

c. Tình cảm gắn bó thiết tha, mãnh liệt của tác giả đối với quê hương

2. Ở đoạn 2 (“Ở mảnh đất ấy…thời thơ ấu.”), tác giả nhớ những việc gì đã làm từ thời thơ ấu trên quê hương?

a. Đốt bãi, đào ổ chuột, đánh giậm, úp cá, đơm tép, đi chợ phiên

b. Đốt bãi, đào ổ chuột, đánh giậm, úp cá, đơm tép, móc con da

c. Đốt bãi, đánh giậm, úp cá, đơm tép, móc con da, đi hát chèo

3. Thứ mùi vị đặc biệt mà tác giả cảm nhận được là mùi vị gì?

a. Mùi vị của đất bãi

b. Mùi nhang ngày Tết

c. Mùi vị của quê hương

4. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài văn?

a. Tình cảm gắn bó của anh bộ đội với quê hương qua những kỉ niệm khó quên

b. Tình cảm gắn bó của anh bộ đội với bạn bè, người thân qua kỉ niệm thời thơ ấu

c. Tình cảm lưu luyến, nhớ thương của anh bộ đội đối với quê hương trước lúc đi xa

 

Phần 2: Bài tập

Bài 1: Điền chỗ chấm oai hay oay:

th…   thoải                          ch….    Chân                                    ngọ ng….

viết ng….                            …..    oái                                            l….    Hoay

Bài 2: Gạch dưới những từ ngữ chỉ âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu sau:

a) Tiếng ve râm ran như tiếng nhạc chiều êm ả.

b) Tiếng sóng ì oạp vỗ vào bờ cát như tiếng ru dịu dàng của mẹ.

c) Tiếng khèn dìu dặt tựa tiếng gió reo vi vút trong rừng bương.

Bài 3: Ngắt đoạn văn dưới đây thành 3 câu và chép lại cho đúng chính tả

Cháu rất nhớ khu vườn của bà khu vườn ấy có cây ổi đào mà cháu rất thích hè này về thăm bà, chắc cháu lại được ăn ổi trái ổi thơm ngon như tấm lòng yêu thương của bà dành cho cháu.

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 4: Tìm từ ngữ chỉ âm thanh thích hợp để điền vào chỗ trống ở mỗi dòng sau:

a)     Từ xa, tiếng thác dội về nghe như ...............................................................

b)    Tiếng trò chuyện của bầy trẻ ríu rít như.......................................................

c)     Tiếng sóng biển rì rầm như...........................................................................

Bài 5: H·y viết một bức thư ngắn cho người thân của em.

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

 

 MÔN TOÁN

I. Phần 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Tính:   87   x   4  –  37  = ……

A. 310                       B. 311                     C. 312                       D. 314

Câu 2: Con năm nay 5 tuổi. Tuổi của mẹ gấp 6 lần tuổi của con. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi?

A. 11 tuổi                  B. 30 tuổi                C. 56 tuổi                  D. 28 tuổi

Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

 4hm 8m = ….. m

A. 48                         B. 408                    C. 480                       D. 4800

Câu 4: Năm nay bố 35 tuổi, tuổi con bằng  tuổi bố. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

A. 5                           B. 7                          C. 9                           D. 11

Câu 5: 57 : X = 8 ( dư 1 ). Giá trị của X là:

A. 5                           B. 6                              C. 7                           D. 8

Câu 6: Tính:  6m  +  78dm  = ….. dm

A. 678dm                  B. 6078dm                  C. 138dm                  D. 768dm

Câu 7: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

2 ;  4  ;   6  ; … ; 10.

A. 7                            B. 8                     C. 9                            D. 10

Câu 8: Anh có 25 cái kẹo, em có ít hơn anh 8 cái kẹo. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu cái kẹo?

A. 40                          B. 41                     C. 42                          D. 43

Câu 9: Tổ Một trồng được 35 cây, tổ Hai trồng được gấp 3 lần số cây của tổ Một. Hỏi tổ Hai trồng được bao nhiêu cây?

A. 100                           B. 105                      C. 110                           D. 115

Câu 10. Tìm x

a) x : 7 = 7 (dư 1). Giá trị của là:

A. 49               B. 45                    C. 50

b) x : 6 =  5  . Giá trị của là:

A. 23                B. 32                   C.30

Phần 2Tự luận

Bài 1: Đặt tính rồi tính

37  ×  4            44  ×  6           23  ×  7            37  ×  4               44  ×  6             23  ×  7

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

46 : 2                63 : 3              44 : 5               59 : 6                  38: 4                  48 : 6

..................................................................................................................................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .........................................................................................................................................

Bài 2 . Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

1dam = …............m

….........m = 1dam

7dam = …............m

5dam = …................m

….......dam = 1hm

3hm = …..........dam

1hm 5dam = …........dam

2m 2cm = ...........…cm

10dam 5m = ...........…m

Bài 3: Tính: 

a)  38  ×  4  +  19

= ………………….

= ………………….

b) 42 : 7 + 38

= …………………

= …………………

c) 4  ×  9  –  17

= …………………

= …………………

d) 28  :  4  ×  8

= …………………

= …………………

Bài 4: Một cửa hàng buổi sáng bán được 35 kg gạo, buổi chiều bán được số gạo gạo gấp 3 lần buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki - lô - gam gạo?

                   Tóm tắt                                                      Bài giải

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 5: Ngăn trên có 332 quyển sách, ngăn dưới có ít hơn ngăn trên 58 quyển sách. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách?

                  Tóm tắt                                                      Bài giải

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 6: Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 96 bao gạo, ngày thứ hai bán số gạo bằng  số gạo bán ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu bao gạo?

                       Tóm tắt                                                      Bài giải

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 7: Một đội công nhân phải sửa 55km đường, đội công nhân đã sửa được    đoạn đường. Hỏi đội công nhân còn phải sửa bao nhiêu ki-lô-mét đường nữa mới xong?

                     Tóm tắt                                                      Bài giải

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 8: Tìm một số biết nếu giảm số đó đi 4 lần, sau đó thêm 35 thì được 42.

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................



 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TIẾNG VIỆT

Phần 1: Đọc - hiểu

Tình quê hương

Làng quê tôi đã khuất hẳn, nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo. Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và cũng có những người yêu tôi tha thiết, nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.

Ở mảnh đất ấy, tháng giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột; tháng tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; tháng chín, tháng mười, đi móc con da(1) dưới vệ sông. Ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên, dì tôi lại mua cho vài cái bánh rợm(2)… Những tối liên hoan xã, nghe cái Tị hát chèo và đôi lúc lại ngồi nói chuyện với Cún con, nhắc lại những kỉ niệm đẹp đẽ thời thơ ấu.

Phảng phất trong không khí có thứ mùi quen thuộc, không hẳn là mùi nhang ngày Tết, cũng không phải là thứ mùi nào khác có thể gọi tên được,có lẽ đã lâu lắm, nay tôi lại cảm thấy nó. Thôi tôi nhớ ra rồi… Đó là thứ mùi vị rất đặc biệt,mùi vị của quê hương.

(Theo Nguyễn Khải)

(1) Con da: một loại cua giống cua đồng nhưng chân có lông.

(2) Bánh rợm: một loại bánh làm bằng bột nếp, gói bằng lá chuối tươi.

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

1. Đoạn 1 (“Làng quê tôi… mảnh đất cọc cằn này.”) ý nói gì?

a. Tình cảm gắn bó thiết tha, mãnh liệt của tác giả đối với nhân dân

b. Tình cảm gắn bó thiết tha, mãnh liệt của tác giả với nơi đóng quân

c. Tình cảm gắn bó thiết tha, mãnh liệt của tác giả đối với quê hương

2. Ở đoạn 2 (“Ở mảnh đất ấy…thời thơ ấu.”), tác giả nhớ những việc gì đã làm từ thời thơ ấu trên quê hương?

a. Đốt bãi, đào ổ chuột, đánh giậm, úp cá, đơm tép, đi chợ phiên

b. Đốt bãi, đào ổ chuột, đánh giậm, úp cá, đơm tép, móc con da

c. Đốt bãi, đánh giậm, úp cá, đơm tép, móc con da, đi hát chèo

3. Thứ mùi vị đặc biệt mà tác giả cảm nhận được là mùi vị gì?

a. Mùi vị của đất bãi

b. Mùi nhang ngày Tết

c. Mùi vị của quê hương

4. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài văn?

a. Tình cảm gắn bó của anh bộ đội với quê hương qua những kỉ niệm khó quên

b. Tình cảm gắn bó của anh bộ đội với bạn bè, người thân qua kỉ niệm thời thơ ấu

c. Tình cảm lưu luyến, nhớ thương của anh bộ đội đối với quê hương trước lúc đi xa

 

Phần 2: Bài tập

Bài 1: Điền chỗ chấm oai hay oay:

th…   thoải                          ch….    Chân                                    ngọ ng….

viết ng….                            …..    oái                                            l….    Hoay

Bài 2: Gạch dưới những từ ngữ chỉ âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu sau:

a) Tiếng ve râm ran như tiếng nhạc chiều êm ả.

b) Tiếng sóng ì oạp vỗ vào bờ cát như tiếng ru dịu dàng của mẹ.

c) Tiếng khèn dìu dặt tựa tiếng gió reo vi vút trong rừng bương.

Bài 3: Ngắt đoạn văn dưới đây thành 3 câu và chép lại cho đúng chính tả

Cháu rất nhớ khu vườn của bà khu vườn ấy có cây ổi đào mà cháu rất thích hè này về thăm bà, chắc cháu lại được ăn ổi trái ổi thơm ngon như tấm lòng yêu thương của bà dành cho cháu.

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 4: Tìm từ ngữ chỉ âm thanh thích hợp để điền vào chỗ trống ở mỗi dòng sau:

a)     Từ xa, tiếng thác dội về nghe như ...............................................................

b)    Tiếng trò chuyện của bầy trẻ ríu rít như.......................................................

c)     Tiếng sóng biển rì rầm như...........................................................................

Bài 5: H·y viết một bức thư ngắn cho người thân của em.

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

 

 MÔN TOÁN

I. Phần 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Tính:   87   x   4  –  37  = ……

A. 310                       B. 311                     C. 312                       D. 314

Câu 2: Con năm nay 5 tuổi. Tuổi của mẹ gấp 6 lần tuổi của con. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi?

A. 11 tuổi                  B. 30 tuổi                C. 56 tuổi                  D. 28 tuổi

Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

 4hm 8m = ….. m

A. 48                         B. 408                    C. 480                       D. 4800

Câu 4: Năm nay bố 35 tuổi, tuổi con bằng  tuổi bố. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

A. 5                           B. 7                          C. 9                           D. 11

Câu 5: 57 : X = 8 ( dư 1 ). Giá trị của X là:

A. 5                           B. 6                              C. 7                           D. 8

Câu 6: Tính:  6m  +  78dm  = ….. dm

A. 678dm                  B. 6078dm                  C. 138dm                  D. 768dm

Câu 7: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

2 ;  4  ;   6  ; … ; 10.

A. 7                            B. 8                     C. 9                            D. 10

Câu 8: Anh có 25 cái kẹo, em có ít hơn anh 8 cái kẹo. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu cái kẹo?

A. 40                          B. 41                     C. 42                          D. 43

Câu 9: Tổ Một trồng được 35 cây, tổ Hai trồng được gấp 3 lần số cây của tổ Một. Hỏi tổ Hai trồng được bao nhiêu cây?

A. 100                           B. 105                      C. 110                           D. 115

Câu 10. Tìm x

a) x : 7 = 7 (dư 1). Giá trị của là:

A. 49               B. 45                    C. 50

b) x : 6 =  5  . Giá trị của là:

A. 23                B. 32                   C.30

Phần 2Tự luận

Bài 1: Đặt tính rồi tính

37  ×  4            44  ×  6           23  ×  7            37  ×  4               44  ×  6             23  ×  7

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

46 : 2                63 : 3              44 : 5               59 : 6                  38: 4                  48 : 6

..................................................................................................................................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .........................................................................................................................................

Bài 2 . Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

1dam = …............m

….........m = 1dam

7dam = …............m

5dam = …................m

….......dam = 1hm

3hm = …..........dam

1hm 5dam = …........dam

2m 2cm = ...........…cm

10dam 5m = ...........…m

Bài 3: Tính: 

a)  38  ×  4  +  19

= ………………….

= ………………….

b) 42 : 7 + 38

= …………………

= …………………

c) 4  ×  9  –  17

= …………………

= …………………

d) 28  :  4  ×  8

= …………………

= …………………

Bài 4: Một cửa hàng buổi sáng bán được 35 kg gạo, buổi chiều bán được số gạo gạo gấp 3 lần buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki - lô - gam gạo?

                   Tóm tắt                                                      Bài giải

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 5: Ngăn trên có 332 quyển sách, ngăn dưới có ít hơn ngăn trên 58 quyển sách. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách?

                  Tóm tắt                                                      Bài giải

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 6: Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 96 bao gạo, ngày thứ hai bán số gạo bằng  số gạo bán ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu bao gạo?

                       Tóm tắt                                                      Bài giải

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 7: Một đội công nhân phải sửa 55km đường, đội công nhân đã sửa được    đoạn đường. Hỏi đội công nhân còn phải sửa bao nhiêu ki-lô-mét đường nữa mới xong?

                     Tóm tắt                                                      Bài giải

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 8: Tìm một số biết nếu giảm số đó đi 4 lần, sau đó thêm 35 thì được 42.

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................



 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TIẾNG VIỆT

Phần 1: Đọc - hiểu

Tình quê hương

Làng quê tôi đã khuất hẳn, nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo. Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và cũng có những người yêu tôi tha thiết, nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.

Ở mảnh đất ấy, tháng giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột; tháng tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; tháng chín, tháng mười, đi móc con da(1) dưới vệ sông. Ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên, dì tôi lại mua cho vài cái bánh rợm(2)… Những tối liên hoan xã, nghe cái Tị hát chèo và đôi lúc lại ngồi nói chuyện với Cún con, nhắc lại những kỉ niệm đẹp đẽ thời thơ ấu.

Phảng phất trong không khí có thứ mùi quen thuộc, không hẳn là mùi nhang ngày Tết, cũng không phải là thứ mùi nào khác có thể gọi tên được,có lẽ đã lâu lắm, nay tôi lại cảm thấy nó. Thôi tôi nhớ ra rồi… Đó là thứ mùi vị rất đặc biệt,mùi vị của quê hương.

(Theo Nguyễn Khải)

(1) Con da: một loại cua giống cua đồng nhưng chân có lông.

(2) Bánh rợm: một loại bánh làm bằng bột nếp, gói bằng lá chuối tươi.

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

1. Đoạn 1 (“Làng quê tôi… mảnh đất cọc cằn này.”) ý nói gì?

a. Tình cảm gắn bó thiết tha, mãnh liệt của tác giả đối với nhân dân

b. Tình cảm gắn bó thiết tha, mãnh liệt của tác giả với nơi đóng quân

c. Tình cảm gắn bó thiết tha, mãnh liệt của tác giả đối với quê hương

2. Ở đoạn 2 (“Ở mảnh đất ấy…thời thơ ấu.”), tác giả nhớ những việc gì đã làm từ thời thơ ấu trên quê hương?

a. Đốt bãi, đào ổ chuột, đánh giậm, úp cá, đơm tép, đi chợ phiên

b. Đốt bãi, đào ổ chuột, đánh giậm, úp cá, đơm tép, móc con da

c. Đốt bãi, đánh giậm, úp cá, đơm tép, móc con da, đi hát chèo

3. Thứ mùi vị đặc biệt mà tác giả cảm nhận được là mùi vị gì?

a. Mùi vị của đất bãi

b. Mùi nhang ngày Tết

c. Mùi vị của quê hương

4. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài văn?

a. Tình cảm gắn bó của anh bộ đội với quê hương qua những kỉ niệm khó quên

b. Tình cảm gắn bó của anh bộ đội với bạn bè, người thân qua kỉ niệm thời thơ ấu

c. Tình cảm lưu luyến, nhớ thương của anh bộ đội đối với quê hương trước lúc đi xa

 

Phần 2: Bài tập

Bài 1: Điền chỗ chấm oai hay oay:

th…   thoải                          ch….    Chân                                    ngọ ng….

viết ng….                            …..    oái                                            l….    Hoay

Bài 2: Gạch dưới những từ ngữ chỉ âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu sau:

a) Tiếng ve râm ran như tiếng nhạc chiều êm ả.

b) Tiếng sóng ì oạp vỗ vào bờ cát như tiếng ru dịu dàng của mẹ.

c) Tiếng khèn dìu dặt tựa tiếng gió reo vi vút trong rừng bương.

Bài 3: Ngắt đoạn văn dưới đây thành 3 câu và chép lại cho đúng chính tả

Cháu rất nhớ khu vườn của bà khu vườn ấy có cây ổi đào mà cháu rất thích hè này về thăm bà, chắc cháu lại được ăn ổi trái ổi thơm ngon như tấm lòng yêu thương của bà dành cho cháu.

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 4: Tìm từ ngữ chỉ âm thanh thích hợp để điền vào chỗ trống ở mỗi dòng sau:

a)     Từ xa, tiếng thác dội về nghe như ...............................................................

b)    Tiếng trò chuyện của bầy trẻ ríu rít như.......................................................

c)     Tiếng sóng biển rì rầm như...........................................................................

Bài 5: H·y viết một bức thư ngắn cho người thân của em.

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

 

 

1
13 tháng 11 2021

311 nha ban

đáp án:C k mk nhé

5 tháng 4 2016

2 dm 7 cm=27cm

7 tháng 8 2021

Bài 10 : 

a) 

undefined

b) 

undefined

Tự vẽ hình:

a) Ta có: Áp dụng định lý Pytago:

AB2+AC2=BC2AB2+AC2=BC2

⇒AC2=BC2−AB2=52−32=16=42⇒AC2=BC2−AB2=52−32=16=42

⇒AC=4(cm)⇒AC=4(cm)

Từ đó ta dễ dàng tính được: AH.BC=AB.ACAH.BC=AB.AC

⇒AH=AB.ACBC=3.45=125(cm)

2 tháng 12 2021

ko cho số ai mà biết làm

2 tháng 12 2021

đề cô em mình cho vậy mà

13 tháng 8 2016

Đáp án là E: 63

13 tháng 8 2016

Riêng lan đã 29 tuổi. Mà 2 bố con 92 tuổi. Vậy bố lan :92 - 29 = 63 [ tuổi ]

26 tháng 5 2019

Tuổi hiện nay của e : 7 tuổi 

Học tốt

Nhớ t.i.c.k

#Vii

26 tháng 5 2019

1 năm nữa tuổi của anh là:

11 + 1 = 12 (tuổi)

1 năm nữa tuổi của em là:

20 - 12 = 8 (tuổi)

Hiện tại tuổi của em là:

8 - 1 = 7 (tuổi)

Đ/s: 7 tuổi

Ko bik đúng hay sai nữa, lm bừa

24 tháng 7 2021

Các số cần tìm có dạng abcd

=> a=2+b; b=2+c; c=2+d

=>  Các số cần tìm là : 1357; 2468; 3579

Vậy:.....

#H

26 tháng 7 2015

hơi muộn xíu

Bước 1: Dữ kiện đầu tiên : Tích tuổi của 3 đứa trẻ = 36. 
=> chỉ có thể nằm trong 8 trường hợp : 
1 - 1 - 36 
1 - 2 - 18 
1 - 3 - 12 
1 - 4 - 9 
1 - 6 - 6 
9 - 2 - 2 
2 - 3 - 6 
3 - 3 - 4 
Bước 2: Dữ kiện 2 : Tổng tuổi của 3 đứa trẻ = số ô cửa sổ đằng kia. 
từ bộ tuổi đã đưa ra ở trên => số ô cửa sổ đằng kia chỉ có thể là : 
1 + 1 + 36 = 38 
1 + 2 + 18 = 21 
1 + 3 + 12 = 16 
1 + 4 + 9 = 14 
1 + 6 + 6 = 13 ( ??? ) 
9 + 2 + 2 = 13 ( ??? ) 
2 + 3 + 6 = 11 
3 + 3 + 4 = 10 
Giả sử nếu số ô cửa sổ = 38 => nhà toán học có thể đoán ra ngay tuổi của 3 đứa trẻ đó là 1 - 1 - 36. Với các trường hợp khác cũng tương tự. Tuy nhiên trong số đó có 2 trường hợp [ đánh dấu ( ??? ) ] có cùng tổng = 13 cho nên nhà toán học vẫn chưa thể biết đâu là bộ tuổi của 3 đứa trẻ.Vì vậy nhà toán học mới cần tiếp dữ kiện 3 
Bước 3: Dữ kiện 3 : Đứa trẻ lớn tuổi nhất mắt màu xanh 
Theo những phân tích ở dữ kiện 2 => chỉ còn duy nhất 2 bộ tuổi là thích hợp đó là : 
1 - 6 - 6 (a) 
9- 2 - 2 (b) 
Trường hợp (a) bị loại vì có 2 đứa trẻ cùng 6 tuổi => Không thể phân biệt được đứa nào lớn tuổi hơn đứa nào ( ở đây đáp án cũng có thể 1-6-6 nhưng do đề bài ghi đứa lớn nhất có mắt màu xanh , vậy TH (b) có 2 đứa mắt màu xanh là không thỏa mãn ) 
Nên nhớ , "đứa bé lớn tuổi nhất có mắt màu xanh", vì thế nó chính là anh của 2 đứa bé kia , 2 đứa kia cứ cho là sinh đôi nên = tuổi .. 
=> chỉ còn trường hợp (b) là thích hợp với cả 3 dữ kiện của câu đố. Cho nên tuổi của 3 đứa trẻ đó 
Đáp án : 9 2 2 

9 tháng 3 2016

Các trường hợp tuổi của 3 đứa nhỏ sao cho tích bằng 36 và tính (có thể sinh đôi, sinh ba): 
4 + 3 + 3 = 10 
6 + 3 + 2 = 11 
6 + 6 + 1 = 13 
9 + 2 + 2 = 13 
9 + 4 + 1 = 14 
12 + 3 + 1 = 16 
18 + 2 + 1 = 21 
36 + 1 + 1 = 38 

Căn cứ vào các tổng trên và gợi ý 2, số ô cửa sổ, suy ra tổng là 13 thì mới cần dữ kiện 3.
Gợi ý thứ 3, đứa lớn nhất có mắt màu xanh tức là 2 người con còn lại có mắt không phải mầu xanh. Ta loại trường hợp 6-6-1 vì nếu có trường hợp này có nghĩa là đứa 1 và đứa 2 sinh đôi, nên không thể nói đứa này lớn hơn đứa kia được (trái với gợi ý của người cha). Vậy: 9 - 2 - 2 .