Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trạng từ có các chức năng chính như sau:
- Bổ nghĩa cho động từ
- Bổ nghĩa cho tính từ
- Bổ nghĩa cho trạng từ khác
Ngoài ra, trạng từ còn có các chức năng:
- Bổ nghĩa cho cả câu
- Bổ nghĩa cho các từ loại khác: cụm danh từ, cụm giới từ, đại từ, và từ hạn định
Bên ngoài ngôi nhà em được sơn màu xanh lá cây, đây là màu mà em yêu thích nhích, nó gợi lên cảm giác thanh mát, dịu nhẹ. CÒn bên trong được sơn màu vàng nhạt. Ba bảo màu vàng tượng trưng cho sự ấm áp, vì ba luôn mong gia đình mình hạnh phúc, ấm áp như chính ngôi nhà của mình.Ngôi nhà gia đình em có 4 phòng, một phòng khách ngay ở giữa rất rộng, hai phòng ngủ của ba mẹ và của hai chị em em, còn lại là phòng bếp với đầy đủ tiện nghi. Căn phòng khách gia đình em có đặt một bộ bàn ghế xa lon màu đất. Đó là nơi mà hai chị em em vẫn hay vui đùa những lúc ba mẹ vắng nhà.
bài tham khảo nha
Chào tất cả mọi người! Tôi tê là Lan. Chúng tôi sống trong một căn nhà nhỏ tại trung tâm thành phố Hà Nội. Nhà của tôi tuy hơi nhỏ nhưng nó khá là đẹp. Nhà có 3 tầng trong nhà và nó có 3 phòng ngủ, một nhà bếp và phòng khách, những phòng còn lại là nhà vệ sinh và phòng dành riêng để đón khách khi bạn bè người thân đến chơi và ngủ lại qua đêm. Nó không phải là một ngôi nhà tuyệt vời nhưng là một ngôi nhà thoải mái. Trong phòng ngủ của tôi, chúng tôi có giường, tủ quần áo, một chiếc piano, bàn và máy tính, TV, đầu CD …. Phòng khách khá là nhỏ nhưng nó là rất tốt đẹp và nhà bếp thì rất thuận tiện. Trong phòng ngủ của các con tôi, có giường, bàn và tủ quần áo. Thực tế thì, phòng của các cháu có rất nhiều đồ trang trí những hình ảnh hoặc vẽ tranh. Tôi thích sự thoải mái hơn sang trọng. Nhà tôi cũng có một khu vườn nhỏ với một số cây và hoa mà chồng tôi đã trồng từ rất lâu. Nhà của tôi là không lớn nhưng nó rất đẹp, và tôi thích ngôi nhà này rất nhiều. Chồng tôi và tôi đã cố gắng rất nhiều để mua được nó và điều quan trọng nhất đó là nơi mà tất cả các thành viên của đình tôi chia sẻ hạnh phúc và nỗi buồn cũng như sự đau khổ với nhau.
Dangerous (tính từ)
Danger (danh từ)
@Nghệ Mạt
#cua
My favorite school is a beautiful school. It is a big and large school. The school has many trees and there has enough stadiums and sporting yards for students to play. The thing I expect the most, that is a great learning school with many modern equipments. One more thing, the students of the school are friendly and helpful and the teachers are good too. That's all of the school in my dream.
Dịch:
Trường học yêu thích của tôi là một ngôi trường đẹp. Đó là một trường học lớn và rộng. Trường có nhiều cây xanh và ở đó có sân vận động, bãi thể thao đủ cho học sinh chơi. Những điều tôi mong đợi nhiều nhất, đó là một trường học tập tuyệt vời với nhiều trang thiết bị hiện đại. Một điều nữa, các sinh viên của trường rất thân thiện và hữu ích và các giáo viên là quá tốt. Đó là tất cả về trường học trong giấc mơ của tôi.
Đặt câu hỏi cho câu trả lời Ngôi nhà của chúng tôi rất gọn gàng và sạch sẽ;
=> Câu trên thuộc kiểu câu: Ai thế nào?
=. Ta có câu hỏi như sau:
Cái gì / rất gọn gàng và sạch sẽ?
Ngôi nhà của chúng tôi / thế nào?
- Học tốt ạ;-;
My house is in Ha Noi capital. It is a big house. It has five rooms: one living room, one study room, one bedroom, one kitchen and one bathroom. In front of my house there is a yard. Behind my house there are three storehouses and a garden. In my living room, there is a big TV, two tables, two benches, four chairs, a computer and some pictures,…In my study room, there are two desks, three chairs, three closets, some books, a bookshelf and a computer. There is a small TV, two mattresses, five pillows, four blankets, and a teddy bear. There are some bowls, some cups, a fridge, a stove, a table, a cupboard and some pots,… in the kitchen. In my bathroom, there is a mirror, a toilet, a sink, some towels, some toothbrushes and some soaps. To the left of my house there is a wall. To the right of my house there are some trees. I love my house very much.
Bài dịch:
Nhà tôi ở thủ đô Hà Nội. Đó là một ngôi nhà lớn. Nó có năm phòng: một phòng khách, một phòng học, một phòng ngủ, một nhà bếp và một phòng tắm. Trước nhà tôi có một cái sân. Đằng sau nhà tôi có ba nhà kho và một khu vườn. Trong phòng khách của tôi, có một cái TV lớn, hai cái bàn, hai cái ghế dài, bốn cái ghế, một cái máy tính và một vài bức tranh, ở phòng học của tôi, có hai cái bàn, ba cái ghế, ba cái tủ, vài quyển sách, một kệ sách và một máy vi tính. Có một chiếc TV nhỏ, hai cái nệm, năm cái gối, bốn cái chăn và một con gấu bông. Có một số bát, vài cái chén, tủ lạnh, bếp, bàn, tủ và vài cái nồi, bếp trong bếp. Trong phòng tắm của tôi, có một tấm gương, một nhà vệ sinh, bồn rửa, một số khăn, một số bàn chải đánh răng và một số xà phòng. Bên trái nhà tôi có một bức tường. Bên phải nhà tôi có một số cây. Tôi yêu ngôi nhà của tôi rất nhiều.
I live in a big house in the countryside and it is very beautiful. It has a living room, a kitchen, three bedrooms and two bathrooms. In the living room, there is a table, four chairs, a television and an air conditioner. My bedroom is very nice. There is a computer, a bed, a lamp and two pictures on the wall. And a bookshelf above the table, some teddy bears on the bed and a wardrobe next to my bed. The kitchen has a refrigerator, a stove and a sink. Next to the kitchen is the bathroom. It has a shower, a washing machine and a tub. I love my house very much.
Bài dịch:
Tôi sống trong một ngôi nhà rộng lớn ở nông thôn và nó rất đẹp. Nó có một phòng khách, một nhà bếp, ba phòng ngủ và hai phòng tắm. Trong phòng khách, có một cái bàn, bốn cái ghế, một cái tivi và một cái điều hòa. Phòng ngủ của tôi rất đẹp. Có một máy tính, một cái giường, một cái đèn và hai bức tranh trên tường. Và một kệ sách phía trên bàn, vài con gấu bông trên giường và tủ quần áo bên cạnh giường của tôi. Nhà bếp có tủ lạnh, bếp và bồn rửa. Bên cạnh bếp là phòng tắm. Nó có vòi sen, máy giặt và bồn tắm. Tôi yêu ngôi nhà của tôi rất nhiều.
dùng he/she/it
Trong tiếng Anh, Subject pronouns (Đại từ nhân xưng) có 3 ngôi:
Singular
(Số ít)
Plural
(Số nhiều)
Have -> đi với I, you, we, they (dùng trong thì Hiện tại đơn)
Has -> đi với he, she, it (dùng trong thì Hiện tại đơn)
Had -> đi với tất cả đại từ nhân xưng (dùng trong quá khứ)