Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
cảm ơn bạn nhìu nha !!! Bạn có thể giúp mình bài này nữa không ??
CÁCH LÀM BÀI TRỌNG ÂM
Với bài tập trọng âm, chúng ta có bộ quy tắc đánh dầu trọng âm khá dài, nhưng có 6 quy tắc cơ bản đặc biệt hữu ích cần “bỏ túi” như sau:
- Quy tắc số 1: Danh từ có đuôi – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity,… trọng âm rơi vào ngay trước đuôi này.
- Quy tắc số 2: Đa số tính từ và danh từ 2 âm tiết trọng âm rơi thứ 1, động từ 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
- Quy tắc số 3: Từ có 3 âm tiết kết thúc – graphy, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – al,… trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1.
- Quy tắc số 4: Các từ có hậu tố: – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain, -ental … thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó.
- Quy tắc số 5: Các hậu tố: – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – less,… không ảnh hưởng trọng âm.
- Quy tắc số 6: Danh từ ghép trọng âm vào âm tiết thứ nhất, tính từ ghép trọng âm vào âm tiết thứ 2.
Tuy nhiên, vì đề chỉ có 2 câu trọng âm nên người ra đề thường có xu hướng cho 1 câu bất quy tắc. Sau đây là một số TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT cần lưu ý:
1. Đuôi –ee trọng âm thường rơi vào chính nó (VD: employ’ee, refu’gee, jubi’lee) trừ:
- Committee /kəˈmɪt.i/ : hội đồng
- Coffee /ˈkɒf.i/: cà phê
2. Đuôi –ure trọng âm thường rơi vào trước nó (VD: ‘future, ‘picture, manu’facture) trừ:
- Agriculture /ˈæɡ.rɪ.kʌl.tʃər/: nông nghiệp
- Acupuncture /ˈæk.jə.pʌŋk.tʃər/: châm cứu
- Temperature /ˈtem.prə.tʃər/: nhiệt độ
- Furniture /ˈfɜː.nɪ.tʃər/: đồ đạc trong nhà
- Mature /məˈtʃʊər/: trưởng thành
- Manure /məˈnjʊər/: phân bón
3. Đuôi –ain trọng âm rơi vào chính nó (VD: enter’tain, main’tain, re’main) trừ:
- Mountain /ˈmaʊn.tɪn/: ngọn núi
- Captain /ˈkæp.tɪn/: trưởng đoàn
4. Đuôi –ment không nhận trọng âm (VD: ‘government, en’vironment, ‘comment) trừ:
- Cemment /sɪˈment/
II. CÁCH LÀM BÀI NGỮ ÂM
1. QUY TẮC CHUNG
Với bài tập ngữ âm, sẽ khó khăn hơn chút vì không có nhiều quy tắc. Tuy nhiên, nếu bạn nắm được quy tắc trọng âm của từ, có thể từ trọng âm chính và dễ dàng đoán được các nguyên âm phần còn lại được chuyển thành âm schwa /ə/
Ví dụ:
Từ Environment /ɪnˈvaɪ.rən.mənt/ có âm tiết thứ 2 nhận trọng âm => Suy ra: Các âm còn lại đọc là /ə/
2. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT KHÁC
a, Hai cách đọc của –th
- Âm /θ/ : think, thank, thick, thin, theater, …
- Âm / /ð/: the, there, this, that, these, those, weather…
Lưu ý: các từ sau thay đổi về phiên âm khi chuyển từ loại
bath /bɑːθ/ – sunbathe /ˈsʌn.beɪð/
breath /breθ/ – breathe /briːð/
cloth /klɒθ/ – clothes /kləʊðz/
b, Đuôi –gh
Thông thường ta không phát âm đuôi –gh (Plough, Although, Though, …) ngoại trừ các trường hợp sau các từ có đuôi –gh đọc là /f/ :
- Cough /kɒf/: ho
- Laugh /lɑːf/: cười lớn
- Tough /tʌf/: khó khăn
- Rough /rʌf/: thô ráp
- Enough /ɪˈnʌf/: đủ
….
c, Các âm câm khác :
- “W” câm trước “r” (write, wrong, wright,..) và “h” (who, whom,…)
- “H” câm: hour, honor, honest, heir, exhaust, ghost, vehicle, rhythm, rhino, và các wh-ques (what, when, while, which, where,…)
- “B” câm khi sau “m” trước “t”: lamb, comb, limb, tomb, bomb, numb, thumb, plumber, doubt, debt, subtle…
- “K” câm: thường là “kn” thì k câm: know, knife, knock, knight, knee, knit, knob, knot, knack, knowledge…
- “T” câm: listen, often, fasten, soften, castle, whistle, bustle, Chrismas,…
- “D” câm: handsome, handkerchief, Wednesday, sandwich /ˈsæn.wɪdʒ/, (chú ý từ sandwich này nha)
D, NGUYÊN ÂM –EA–
- Đa số từ 1 âm tiết đọc là /i:/ Trừ: great /ɡreɪt/, ate /eɪt/,…
Ví dụ: mean /miːn/, meat /miːt/, seat /siːt/, cheat /tʃiːt/, feat /fiːt/,…
- Từ 2 âm tiết trở lên và -ea- nhận trọng âm đọc là /e/
Ví dụ: feather /ˈfeðər/, leather /ˈleðər/, weather /ˈweðər/,…
e, Đuôi –ate
- Đuôi –ate của danh từ và tính từ thường được đọc là /ət/
Ví dụ: Adequate /ˈæd.ə.kwət/
- Đuôi –ate của động từ thường được đọc là /eɪt/
Ví dụ:
- Congratulate /kənˈɡrætʃ.ə.leɪt/: chúc mừng
- Rotate /rəʊˈteɪt/: quay vòng
- Debate /dɪˈbeɪt/: tranh luận
f, Thông thường, chữ n đọc là /n/ tuy nhiên có những trường hợp chữ n được phát âm là /ŋ/
f1. khi từ có dạng –nk- , -nc- , -nq-
- pinkness /ˈpɪŋknəs/: màu hồng
- shrink /ʃrɪŋk/: co lại
- sink /sɪŋk/: bồn rửa
- think /θɪŋk/: suy nghĩ
- twinkle /ˈtwɪŋkl/: lấp lánh
- banquet /ˈbæŋkwɪt/: bữa tiệc
- conquer/ˈkɑːŋkər/: chinh phục, xâm chiếm
- anxious /ˈæŋkʃəs/: lo lắng
f2. Trong các từ:
- Anxiety /æŋˈzaɪ.ə.ti/: lo lắng
- Penguin /ˈpeŋɡwɪn/: chim cánh cụt
- English /ˈɪŋɡlɪʃ/: tiếng Anh
- Singer /ˈsɪŋər/: ca sĩ
3. CÁC ĐẶC BIỆT NHO NHỎ KHÁC:
- House /haʊs/ => houses /haʊziz/
- Horse /hɔːs/ => horses /hɔːsiz/
- Đuôi –al cuối câu thường đọc là /əl/ trừ Canal /kə’næl/: kênh đào
- Foot /fʊt/ – Food /fuːd/ <chân ngắn – ăn dài>
- Brochure /ˈbrəʊʃər/
- Canoe /kəˈnuː/
- Chaos /ˈkeɪ.ɒs/
- Choir /ˈkwaɪə(r)/
- Colonel /ˈkɜːnl/
- Image /imiʤ/
- Pictureque /ˌpɪktʃərˈesk/
- Queue /kjuː/
- Rural /ˈrʊərəl/
- Suite /swiːt/
4. QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -ED
♥ /id/ khi phụ âm cuối là /t/ hay /d/
- Ví dụ: wanted /ˈwɑːntɪd/, Added /ædid/, recommended /ˌrek.əˈmendid/, visited /ˈvɪz.ɪtid/, succeeded /səkˈsiːdid/,…
♥ /t/ khi phụ âm cuối là /s/, /ʃ/, /tʃ/,/k/, /f/,/p/
- Ví dụ: Hoped /hoʊpt/, Fixed /fɪkst/, Washed /wɔːʃt/, Catched /kætʃt/, Asked /æskt/,…
♥ /d/: trường hợp còn lại
- Ví dụ: Cried /kraɪd/, Smiled /smaɪld/, Played /pleɪd/,…
Chú ý: PHÁT ÂM -ED ĐẶC BIỆT
|
2. QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -ES
♥/ɪz/ với từ tận cùng /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ (âm gió)
- Ví dụ: Kisses /kɪsiz/, dozes /dəʊziz/, washes /wɒʃiz/, watches /wɒtʃiz/,…
♥/s/ với từ tận cùng /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ (âm không rung) (thời fong kiến phương tây)
- Ví dụ: waits /weɪts/, laughes /lɑːfs/, books /bʊks/, jumps /dʒʌmps/,…
♥/z/ các trường hợp còn lại
- Ví dụ: names /neɪmz/, friends /frendz/, families/ˈfæm.əl.iz/, affairs /əˈfeərz/,…
Chú ý: Để xác định cách đọc đuôi –ed, -es là dựa vào PHIÊN ÂM của phụ âm cuối, không phải mặt chữ. Trường hợp cần đặc biệt lưu ý là đuôi –se:
|
Có 3 Cách Phát Âm ED
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es cần nhớ
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
Cách phát âm của: -s, -es, ‘s ở đuôi phát âm là /iz/
Quy tắc: Đọc -s,-es, ‘s ở đuôi thành /iz/ khi âm cuối của nó phát âm thành các âm sau (Tức là đuôi cuối từ vựng là các từ -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce )
I play a lot of different sports such as soccer, volleyball, badminton, table tennis, … but my favorite sport is soccer. This is a popular sport but still attracts players. I played soccer from a very young age. When I was a boy, I used to play soccer with my friends on the sand court near my home with our own goal. Now I often play soccer on artificial turf fields. To play soccer you need to have good physical strength. To play this sport you need two teams. We will try to get the ball into the opponent’s goal. Which team scores more than that team wins. We usually play soccer every Thursday. I play as a striker. Playing soccer helps me feel better mentally. Although we were very tired, we were all very happy. I dreamed of becoming a player for the national team. If you are a guy and you have never played soccer before, it is a pity. Let’s try this useful sport to experience what it has to offer!
Bản dịch nghĩa
Tôi chơi rất nhiều môn thể thao khác nhau như: bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, bóng bàn,… nhưng môn thể thao mà tôi yêu thích nhất đó là bóng đá. Đây là môn thể thao phổ biến nhưng vẫn luôn thu hút người chơi. Tôi chơi bóng đá từ rất nhỏ. Khi tôi còn là một cậu bé, tôi thường cùng bạn bè của mình chơi đá bóng tại sân cát gần nhà với khung thành do chúng tôi tự tạo. Bây giờ tôi thường chơi bóng đá tại các sân cỏ nhân tạo. Để chơi được bóng đá bạn cần có một thể lực tốt. Để chơi môn thể thao này các bạn cần hai đội chơi. Chúng ta sẽ cố gắng để dẫn bóng vào khung thành của đối thủ. Đội nào ghi bàn nhiều hơn thì đội đó sẽ chiến thắng. Chúng tôi thường chơi bóng đá vào thứ năm hàng tuần. Tôi chơi ở vị trí tiền đạo. Chơi bóng đá giúp tôi cảm thấy tinh thần thoải mái hơn. Mặc dù rất mệt nhưng chúng tôi đều rất vui. Tôi từng mơ ước mình sẽ trở thành một cầu thủ của đội tuyển quốc gia. Nếu bạn là một chàng trai và bạn chưa chơi bóng đá bao giờ thì thật là đáng tiếc. Hãy cùng thử môn thể thao hữu ích này để trải nghiệm những gì mà nó đem lại nhé!
Rewrite the following sentences, beginning with the words provided
1.Ba and Minh often watch cartoons - Who are often watch cartoon?
còn bài 2 bạn tự làm nhé
1.Ba and Minh often watch cartoons - Who....often watch cartoon ? ............................
II.Answer the question about you.
1. Where were you born? -..............I was born in Quang Ngai...................... ( Câu này bạn sinh ra ở tỉnh nào thì ghi vào nha )
2. Did you get much lucky money? -............Yes , I did...........................
Đây là theo mình nghĩ nhá: I think you should stop talking nonsense
k cho tui nha!
1. is ... is
2. are ... am
3. is .... is
4. are... are
5. is... is
6. are... are
7. are... are
8. aren't
9. isn't
10. is