K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 11 2021

- Máu được vận chuyển qua hệ mạch là nhờ

+ Sức đẩy của tim khi tâm thất co tạo ra huyết áp và vận tốc máu

+ Sự hỗ trợ của hệ mạch: sự co dãn của động mạch, sự co bóp của cơ bắp quanh thành tĩnh mạch, sức hút của lồng ngực khi hít vào và của tâm nhĩ khi giãn ra, hoạt động của van 1 chiều

- Huyết áp hao hụt dần trong suốt chiều dài hệ mạch do ma sát với thành mạch và giữa cá phân tử máu

- Vận tốc máu trong mạch giảm dần từ động mạch cho đến mao mạch, sau đó lại tăng dần trong tĩnh mạch

18 tháng 12 2021

tk

 

Hệ thống tim mạch gồm có tim và hệ thống mạch máu, đóng vai trò rất quan trọng đối với cơ thể, có tính chất sinh mạng. Đảm nhiệm các chức năng sau:

Cung cấp oxy và dưỡng chất cho các tổ chức, đồng thời mang các chất cần đào thải chuyển cho các cơ quan, bộ phận có trách nhiệm thải ra ngoài.

Thông tin liên lạc bằng thể dịch: Có chức năng vận chuyển các hormon, các enzym đến các cơ quan và liên lạc giữa các cơ quan với nhau.

Điều hòa thân nhiệt: nguồn máu nóng sưởi ấm các cơ quan, bộ phận và làm nhiệm vụ thải nhiệt cho cơ thể.

Hệ tuần hoàn chứa các thành phần quan trọng của cơ thể, có các chức năng chính bao gồm: Vận chuyển các chất dinh dưỡng và oxy cho tế bào. Vận chuyển các chất là sản phẩm bài tiết ra khỏi tế bào. Vai trò trong hệ miễn dịch giúp cơ thể chống lại các bệnh lý nhiễm khuẩn.

+ Máu trong vòng tuần hoàn nhỏ được bắt đầu từ tâm thất phải (1) qua động mạch phổi (2), rồi vào mao mạch phổi (3), qua tĩnh mạch phổi (4) rồi trở về tâm nhĩ trái (5). 

+ Máu trong vòng tuần hoàn lớn được bắt đầu từ tâm thất trái (6) qua động mạch chủ (7), rồi tới các mao mạch phần trên cơ thể (8) và các mao mạch phần dưới cơ thể (9), từ mao mạch phần trên cơ thể qua tĩnh mạch chủ trên (10) rồi trở về tâm nhĩ phải (12), từ các mao mạch phần dưới cơ thể qua tĩnh mạch chủ dưới (11) rồi cũng trở về tâm nhĩ phải (12).

- Vai trò chủ yếu của tim: co bóp tạo lực đẩy máu đi qua các hệ mạch. Vai trò chủ yếu của hệ mạch: dẫn máu từ tim (tâm thất) tới các tế bào của cơ thể, rồi lại từ các tế bào trở về tim (tâm nhĩ).

- Vai trò của hệ tuần hoàn máu: Lưu chuyên máu trong toàn cơ thể.



Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/mo-ta-duong-di-cua-mau-trong-vong-tuan-hoan-nho-va-trong-vong-tuan-hoan-lon-c67a32601.html#ixzz7C6t20ork

13 tháng 11 2021

undefined

+ Máu trong vòng tuần hoàn nhỏ được bắt đầu từ tâm thất phải (1) qua động mạch phổi (2), rồi vào mao mạch phổi (3), qua tĩnh mạch phổi (4) rồi trở về tâm nhĩ trái (5). 

+ Máu trong vòng tuần hoàn lớn được bắt đầu từ tâm thất trái (6) qua động mạch chủ (7), rồi tới các mao mạch phần trên cơ thể (8) và các mao mạch phần dưới cơ thể (9), từ mao mạch phần trên cơ thể qua tĩnh mạch chủ trên (10) rồi trở về tâm nhĩ phải (12), từ các mao mạch phần dưới cơ thể qua tĩnh mạch chủ dưới (11) rồi cũng trở về tâm nhĩ phải (12).

- Vai trò chủ yếu của tim: co bóp tạo lực đẩy máu đi qua các hệ mạch. Vai trò chủ yếu của hệ mạch: dẩn máu từ tim (tâm thất) tới các tế bào của cơ thể, rồi lại từ các tế bào trở về tim (tâm nhĩ).

- Vai trò của hệ tuần hoàn máu: Lưu chuyên máu trong toàn cơ thể.

23 tháng 3 2017

- Dựa vào hình:

   + Máu trong vòng tuần hoàn nhỏ được bắt đầu từ tâm thất phải (1) qua dộng mạch phổi (2), rồi vào mao mạch phổi (3), qua tĩnh mạch phổi (4) rồi trở về tâm nhĩ trái (5).

   + Máu trong vòng tuần hoàn lớn được bắt đầu từ tâm thất trái (6) qua động mạch chủ (7), rồi tới các mao mạch phần trên cơ thể (8) và các mao mạch phần dưới cơ thể (9), từ mao mạch phần trên cơ thể qua tĩnh mạch chủ trên (10) rồi trở về tâm nhĩ phải (12), từ các mao mạch phần dưới cơ thể qua tĩnh mạch chủ dưới (11) rồi cũng trở về tâm nhĩ phải (12).

- Vai trò chủ yếu của tim: co bóp tạo lực đẩy máu đi qua các hệ mạch. Vai trò chủ yếu của hệ mạch: dẩn máu từ tim (tâm thất) tới các tế bào của cơ thể, rồi lại từ các tế bào trở về tim (tâm nhĩ).

- Vai trò của hệ tuần hoàn máu: Lưu chuyển máu trong toàn cơ thể.

 
8 tháng 11 2021

Sức đẩy của tim và sự co dãn của động mạch

8 tháng 11 2021

Sức đẩy của tim và sự co dãn của động mạch

1 tháng 12 2021

tham khảo

Hệ tuần hoàn chứa các thành phần quan trọng của cơ thể, có các chức năng chính bao gồm: Vận chuyển các chất dinh dưỡng và oxy cho tế bào. Vận chuyển các chất là sản phẩm bài tiết ra khỏi tế bào. Vai trò trong hệ miễn dịch giúp cơ thể chống lại các bệnh lý nhiễm khuẩn.

1 tháng 12 2021

Tham khảo

Hệ bạch huyết là một phần của hệ miễn dịch của động vật có xương sống chống lại mầm bệnh, các dị vật và các tế bào biến dạng (ung thư). Ngoài nhiệm vụ bảo vệ cơ thể nó cũng là một phần của hệ tuần hoàn có nhiệm vụ cân bằng thể dịch, hấp thu chất béo.

29 tháng 11 2021

-Tim gồm___các ngăn____và các van tim.

 -Các mạch máu(động mạch, tĩnh mạch, và mao mạch) tạo thành ______tiểu động mạch và tiểu tĩnh mạch_________.

 

 

1. Vai trò của hồng cầu là:a. Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch      b. Bảo vệ   c.  Vận chuyển O2vàCO2                                                                      d.Đôngmáud ddddghshhxbhbx2. Cơ quan không phải bộ phận của tuyến tiêu hoá: a.Tuyến nước bọt              b. Ruột non                 c. Tuyến vị                         d. Tuyến ruột3. Xương dài ra nhờ tác dụng của :a. Mô xương...
Đọc tiếp

1. Vai trò của hồng cầu là:

a. Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch      b. Bảo vệ   

c.  Vận chuyển O2vàCO2                                                                      d.Đôngmáud ddddghshhxbhbx

2. Cơ quan không phải bộ phận của tuyến tiêu hoá:

a.Tuyến nước bọt              b. Ruột non                 c. Tuyến vị                         d. Tuyến ruột

3. Xương dài ra nhờ tác dụng của :

a. Mô xương xốp                                                                 b. Chất tuỷ đỏ trong đầu xương

c. Chất tuỷ vàng trong khoang xương                                                   d. Đĩa sụn tăng trưởng

4. Sự ô xi hóa các chất dinh dưỡng trong cơ có vai trò:

a. Tổng hợp các chất hữu cơ, tạo ta năng lượng cho cơ co   

b. Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành đơn giản, tạo ta năng lượng cho cơ co                     

c.  Để phân giải axit lactic cung cấp năng lượng cho cơ co

d. Tổng hợp khí ô xi                                                        

5. Chất nào sau đây không có trong thành phần dịch vị là

a.Chất nhày                    b. HCL                          c. Enzim pepsin            d.  Enzim amilaza

6. Trong quá trình hô hấp, sự TĐK giữa cơ thể với môi trường ngoài diễn ra ở:

a. Khoang mũi               b. Khí quản                   c. Phổi                           d. Phế quản            

7. Loại mạch máu có nhiều sợi đàn hồi là:

a. Mao mạch                  b.Tĩnh mạch                   c. Động mạch               d. Mao mạch và tĩnh mạch   

8. Cách hô hấp đúng là:

a. Thở bằng miệng                                                b. Thở bằng mũi

c. Hít vào ngắn hơn thở ra                                     d. Hít vào bằng miệng, thở ra bằng mũi

II. Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ ……. cho thích hợp (1,0đ)

- Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của  oxi từ không khí(1)…. . . . . . . . . . . . .vào máu và của CO2 từ (2) ………………………vào không khí phế nang

 - Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuếch tán của O2 từ máu vào (3)……………………và của CO2  từ tế bào vào  (4)……………………..

 

Câu 1: Trong các xương sau đây xương dài là:

A . Xương sống .              B . Xương vai.       C . Xương đòn .       D . Xương sọ.

Câu 2 : Sụn đầu xương có chức năng gì ?

A.Giúp xương to về bề ngang.                                B. Tạo các ô trống chứa tuỷ đỏ.

C.  Phân tán lực tác động.                          D. Giảm ma sát trong khớp xương .

Câu 3: Hồng cầu có chức năng gì?

A.Vận chuyển nước và muối khoáng.                  B. Vận chuyển khí CO2 và O2..             

C. Vận chuyển chất dinh dưỡng.                D. Vận chuyển khí và chất khoáng.

Câu 4: Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào giống nhau ở điểm nào?

A.Đều lấy ôxi thải ra cacbonic và các sản phẩm phân hủy khác.

B. Đều lấy vào ôxi và các chất cần thiết, đều thải ra cacbonic và các sản phẩm phân hủy khác.                

C. Đều lấy vào ôxi và thải ra cacbonic các sản phẩm phân hủy khác.                         

D.Đều lấy vào ôxi và các chất cần thiết thải ra các sản phẩm phân hủy khác.                         .

Câu  5:  Sự trao đổi khí ở tế bào xẫy ra như thế nào?

A. Ôxi vào tế bào và Cacbônic ở tế bào vào máu .          B. Ôxi và cacbônic từ tế bào vào máu.

  C.Khí ôxi và cacbônic từ máu vào tế bào .             D.Cacbônic vào tế bào và ôxi máu vào tế bào.

Câu 6:  “Nổi da gà” là hiện tượng:

  A.Tăng thoát nhiệt                                                             B.Tăng sinh nhiệt.

  C.Giảm thoát nhiệt.                                                           D.Giảm sinh nhiệt

Câu 7: Khi hít vào các xương sườn nâng lên thể tích lồng ngực sẽ như thế nào?

 A. Lồng ngực được nâng lên.                               B.Lồng ngực được hạ xuống.           

 C. Lồng ngực hẹp lại.                                              D. Lồng ngực không thay đổi.

Câu 8:  Phổi có chức năng như thế nào?

 A. Làm ẩm không khí và dẫn khí.                        B. Làm ấm không khí và dẫn khí.

 C. Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.          D. Trao đổi  và điều hòa không khí.         

Câu 9: Khi ném một quả bóng rổ treo ở trên cao, chúng ta đã tạo ra:

A  phản lực           B. Lực đẩy                    C. lực kéo                                       D. Lực hút

Câu 10:  Loại thức  uống nào dưới đây gây hại cho gan của bạn:

A.    Rượu trắng           B. Nước lọc               C. Nước khoáng            D. Nước ép   

II.Tự luân :

Câu 1:( 1,5 điểm)  Phản xạ là gì ? Cho ví dụ về phản xạ ?

Câu 2: ( 2,5 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp chức năng hấp thụ. Kể một số bệnh về đường tiêu hoá thường gặp và cách phòng tránh.

Câu 3 :  Khi gặp người bị tai nạn gãy xương cần thực hiện sơ cứu như thế nào ?

Câu 1 (2đ): Nêu những đặc điểm thể hiện tính chất sống của tế bào?

Câu 2 (2đ): Phân biệt sự TĐC ở cấp độ cơ thể và TĐC ở cấp độ tế bào? Nêu mối quan hệ về sự TĐC ở 2 cấp độ này?

Câu 3 (1đ): Vì sao tim làm việc suốt đời mà không mệt mỏi? Tính lượng máu tâm thất đẩy đi trong một phút (biết rằng trong một chu kì  hoạt động của tim tâm thất đẩy đi được 70ml máu)?(mong các bạn giúp mình do ngày mai mình thi rồi)

1
7 tháng 1 2022

Tự luận:

c1:

Phản xạ là một phản ứng của cơ thể, trả lời các kích thích của môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. Sự khác nhau giữa phản xạ và cảm ứng ở thực vật đó chính là cảm ứng thực vật không có sự tham gia của hệ thần kinh. Cảm ứng thực vật là loại phản ứng lại kích thích của môi trường, ví dụ như hiện tượng cụp lá ở cây xấu hổ chủ yếu do những thay đổi về trương nước trong các tế bào gốc lá mà không phải là do thần kinh điều khiển.

Trong chuyển động sóng, khái niệm phản xạ là hiện tượng sóng khi lan truyền tới bề mặt tiếp xúc cả 2 môi trường bị đổi hướng lan truyền và quay trở lại môi trường nó đã tới. Các ví dụ về phản xạ thường được quan sát bởi các sóng như ánh sáng, âm thanh hay sóng nước.

Sự phản xạ của ánh sáng có thể là phản xạ định hướng hay phản xạ khuếch tán, căn cứ vào từng bề mặt tiếp xúc. Tính chất của bề mặt ít nhiều cũng sẽ ảnh hưởng tới sự thay đổi biên độ, pha hoặc trạng thái phân cực của sóng.

 

Ví dụ 1: Khi nghe thấy tiếng gọi tên mình từ phía sau, ta sẽ quay đầu lại và đó chính là phản xạ.

 
7 tháng 1 2022

bạn nên rút gọn phần phản xạ là gì 

11 tháng 11 2021

- Do 4 yếu tố:

+ Hệ thống van trong tĩnh mạch.

+ Hoạt động co bóp của tim.

+ Hoạt động của các cơ bao quanh mạch máu.

+ Hoạt động cử động hô hấp của các cơ lồng ngực.

6 tháng 1 2022

B