K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 4 2018

Giúp e vớiii

Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng của rượu do nhóm nào quyết định? A. – OH B. – COOH C. =CO D. = CO và – OH Câu 2: Giấm ăn là dung dịch CH3COOH có nồng độ A. từ 20-30% B. từ 10-15% C. từ 2-5% D. từ 5-10% Câu 3: Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng A. thủy phân chất béo trong môi trường kiềm. B. thủy phân chất béo trong môi trường axit. C. thủy phân chất béo ở nhiệt độ và áp suất cao. D. thủy phân chất béo tạo...
Đọc tiếp

Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng của rượu do nhóm nào quyết định?

A. – OH B. – COOH C. =CO D. = CO và – OH

Câu 2: Giấm ăn là dung dịch CH3COOH có nồng độ

A. từ 20-30% B. từ 10-15% C. từ 2-5% D. từ 5-10%

Câu 3: Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng

A. thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.

B. thủy phân chất béo trong môi trường axit.

C. thủy phân chất béo ở nhiệt độ và áp suất cao.

D. thủy phân chất béo tạo ra glixerol và các axit béo.

Câu 4: Hợp chất hữu cơ X được điều chế bằng cách cho C2H4 phản ứng với nước có axit làm xúc tác. Vậy X là chất nào trong các chất sau

A. CH3COOH B. C3H7OH C. C2H5OH D. CH3OH

Câu 5: Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic và dầu ăn tan trong rượu etylic. Dùng chất nào sau đây để phân biệt 3 chất đó

A. Oxi B. Cacbon đioxit C. Nước và quỳ tím D. Saccarozơ

Câu 6: Muốn pha chế 100 ml rượu etylic 650 ta dùng

A. 100 ml nước hòa với có 65 ml rượu nguyên chất

B. 100 ml rượu etylic nguyên chất hòa với có 65 ml nước

C. 65 ml rượu etylic nguyên chất hòa với nước đến vạch 100ml

D. 35 ml rượu etylic nguyên chất với 65 ml nước

Câu 7: Cho axit axetic tác dụng với rượu etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác và đun nóng. Sau phản ứng thu được 44 gam etyl axetat. Khối lượng CH3COOH và C2H5OH đã phản ứng là

A. 60 gam và 46 gam B. 30 gam và 23 gam

C. 15 gam và 11,5 gam D. 45 gam và 34,5 gam

Câu 8: Cho dung dịch CH3COOH 0,5M tác dụng với dung dịch Na2CO3 vừa đủ thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Thể tích của dung dịch CH3COOH đã phản ứng là

A. 400 ml B. 800 ml C. 600 ml D. 1000 ml

Câu 9: Cho 60 gam axit axetic tác dụng với 55,2 gam rượu etylic thu được 55 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng là

A. 65,2 % B. 62,5 % C. 56,2% D. 72,5%

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 57,5 ml rượu etylic có D = 0,8g/ml. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là

A. 2,24 lít B. 22,4 lít C. 4,48 lít D. 44,8 lít

1
11 tháng 3 2020

Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng của rượu do nhóm nào quyết định?

A. – OH B. – COOH C. =CO D. = CO và – OH

Câu 2: Giấm ăn là dung dịch CH3COOH có nồng độ

A. từ 20-30% B. từ 10-15% C. từ 2-5% D. từ 5-10%

Câu 3: Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng

A. thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.

B. thủy phân chất béo trong môi trường axit.

C. thủy phân chất béo ở nhiệt độ và áp suất cao.

D. thủy phân chất béo tạo ra glixerol và các axit béo.

Câu 4: Hợp chất hữu cơ X được điều chế bằng cách cho C2H4 phản ứng với nước có axit làm xúc tác. Vậy X là chất nào trong các chất sau

A. CH3COOH B. C3H7OH C. C2H5OH D. CH3OH

Câu 5: Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic và dầu ăn tan trong rượu etylic. Dùng chất nào sau đây để phân biệt 3 chất đó

A. Oxi B. Cacbon đioxit C. Nước và quỳ tím D. Saccarozơ

Câu 6: Muốn pha chế 100 ml rượu etylic 650 ta dùng

A. 100 ml nước hòa với có 65 ml rượu nguyên chất

B. 100 ml rượu etylic nguyên chất hòa với có 65 ml nước

C. 65 ml rượu etylic nguyên chất hòa với nước đến vạch 100ml

D. 35 ml rượu etylic nguyên chất với 65 ml nước

Câu 7: Cho axit axetic tác dụng với rượu etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác và đun nóng. Sau phản ứng thu được 44 gam etyl axetat. Khối lượng CH3COOH và C2H5OH đã phản ứng là

A. 60 gam và 46 gam B. 30 gam và 23 gam

C. 15 gam và 11,5 gam D. 45 gam và 34,5 gam

Câu 8: Cho dung dịch CH3COOH 0,5M tác dụng với dung dịch Na2CO3 vừa đủ thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Thể tích của dung dịch CH3COOH đã phản ứng là

A. 400 ml B. 800 ml C. 600 ml D. 1000 ml

Câu 9: Cho 60 gam axit axetic tác dụng với 55,2 gam rượu etylic thu được 55 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng là

A. 65,2 % B. 62,5 % C. 56,2% D. 72,5%

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 57,5 ml rượu etylic có D = 0,8g/ml. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là

A. 2,24 lít B. 22,4 lít C. 4,48 lít D. 44,8 lít

Câu 11: Chọn phát biểu đúng: A. Axit axetic là 1 axit yếu nên không làm quỳ tím đổi màu B. Axit axetic tác dụng với hầu hết kim loại C. Axit axetic hòa tan được muối cacbonat D. Axit axetic yếu hơn axit cacbonic Câu 12: Axit axetic không tác dụng với kim loại nào sau đây: A. Cu B. Mg C. K D. Ca E. Cả A và B đều đúng Câu 13: Chọn câu đúng: A. Những chất có nhóm –OH và –COOH tác dụng được với NaOH B. Những chất có nhóm –OH...
Đọc tiếp

Câu 11: Chọn phát biểu đúng:

A. Axit axetic là 1 axit yếu nên không làm quỳ tím đổi màu

B. Axit axetic tác dụng với hầu hết kim loại

C. Axit axetic hòa tan được muối cacbonat

D. Axit axetic yếu hơn axit cacbonic

Câu 12: Axit axetic không tác dụng với kim loại nào sau đây:

A. Cu B. Mg C. K D. Ca E. Cả A và B đều đúng

Câu 13: Chọn câu đúng:

A. Những chất có nhóm –OH và –COOH tác dụng được với NaOH

B. Những chất có nhóm –OH tác dụng được với NaOH

C. Những chất có nhóm–COOH tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng được với Na

D. Những chất có nhóm –OH tác dụng được với Na còn những chất có nhóm–COOH tác dụng được với Na lẫn NaOH

Câu 14: Trong các chất sau đây, chất nào tác dụng với Mg:

A. CH3 – CH2 – OH B. CH3 – CH2 – CH2 – OH

C. CH3 – CH2 – COOH D. CH3 – COO – CH3

Câu 15: Phản ứng este hóa là phản ứng xảy ra:

A. Giữa axit và bazơ B. Giữa 2 dung dịch muối

C. Giữa axit với rượu D. Giữa axit hữu cơ với rượu

Câu 16: Muốn nhận biết CH3COOH, C2H5OH và C6H6 người ta có thể dùng:

A. Quỳ tím B. Na C. Zn D. Quỳ tím và Na

Câu 17: Cho các chất: Mg, CaO, Cu, K2CO3, NaCl, C2H5OH, NaOH, H2SO4. Có bao nhiêu chất tác dụng được với axit axetic:

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 E. Đáp án khác

Câu 18: Trong các dãy chất sau đây, dãy nào có tất cả các chất tác dụng được với axit axetic:

A. Mg, Ca, NaOH, C2H5OH B. Na2CO3, Cu, Ca(OH)2, CaCO3, C2H5OH

C. Cu, KOH, CaCO3, C2H5OH D. B, C đúng

Câu 19: Cho chuỗi phản ứng sau:

A à C2H5OH à B à CH3COONa à C à CO2

Các chất A, B, C lần lượt là:

A. C6H6, CH3COOH, C2H5OH B. C2H4, CH3COOH, C2H5OH

C. C6H12O6; CO2; CO D. C2H2, CH3COOH, C2H5OH

Câu 20: Chọn câu đúng:

A. Dầu ăn là este của glixerol B. Dầu ăn là este của glixerol và axit béo

C. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo

D. Dầu ăn là hợp chất vô cơ

Câu 21: Khi cho chất béo tác dụng với kiềm thu được glixerol và:

A. Một muối của axit béo B. Hai muối của axit béo

C. Ba muối của axit béo D. Hỗn hợp muối của axit béo

Câu 22: Chọn câu đúng:

A. Dầu mỡ luôn sôi ở nhiệt độ nhất định là 2200C

B. Dầu mỡ tan nhiều trong nước.

C. Dầu mỡ nhẹ hơn nước và không tan trong nước

D. Dầu mỡ nặng hơn nước và không tan trong nước

Câu 23: Cặp chất nào sau đây tham gia phản ứng este hóa?

A. C2H2, CH3COOH B. CH3COOH,C2H5OH

C. CH3COOH,CH3OCH3 D. CH3OH,C2H5OH

Câu 24: Rượu etylic phản ứng được với natri vì

A. trong phân tử có nguyên tử oxi. B. trong phân tử có nguyên tử oxi và hiđro.

C. trong phân tử có chứa C,H,O. D. trong phân tử có nhóm –OH.

Câu 25: Chất tác dụng được với Na là

A. CH3-CH3 B. CH3-CH2-CH2-OH C. C6H6 D. CH3-O-CH3

Câu 26: Số ml rượu etylic có trong 500ml rượu 450 là:

A. 9ml B. 22,5ml C. 45ml D. 225ml

Câu 27: Tính chất chung của rượu etylic và axit axetic là

A. Sôi ở 78,30C. B. Hòa tan được benzen.

C. Tan vô hạn trong nước. D. Có vị chua.

Câu 28: Để pha 200ml rượu 250 người ta cần dùng

A. 40ml rượu etylic và 160ml nước. B. 45ml rượu etylic và 155ml nước.

C. 50ml rượu etylic và 150ml nước. D. 55ml rượu etylic và 145ml nước.

Câu 29: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ

A. 2→ 5 % B. 5 → 8% C. 8 → 11% D. 11 → 14%

Câu 30: Nhóm chất tác dụng được với NaOH là

A. CH3COOH và C2H5OH B. CH4 và C2H5OH

C. CH3COOC2H5 và CH3COOH D. CH3COOC2H5 và C2H5OH

Câu 31: Trong công nghiệp người ta điều chế axit axetic từ

A. Etilen B. Rượu etylic C. Axetilen D. Butan

Câu 32: Axit axetic dùng để

A. Pha nước hoa B. Làm rượu bia C. Chế tạo tơ nhân tạo D. Pha vecni

Câu 33: Thủy phân CH3COOCH3 trong môi trường KOH thu được

A. CH3COOK và CH3OH B. CH3COOH và C2H5OH

C. CH3COOK vàC2H5OH D. CH3COOK và CH4

Câu 34: Phương pháp làm sạch vết dầu mỡ bám trên áo quần là

A. Giặt bằng cồn 900. B. Giặt bằng xà phòng

C. Giặt bằng giấm. D. Giặt bằng nước lạnh.

Câu 35: Chất tác dụng với axit axetic giải phóng khí hiđro là

A. ZnO B. Zn(OH)2 C. Zn D. ZnCl2

0
ĐỀ ÔN TẬP HÓA HỌC 9 Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng của rượu do nhóm nào quyết định? A. – OH B. – COOH C. =CO D. = CO và – OH Câu 2: Giấm ăn là dung dịch CH3COOH có nồng độ A. từ 20-30% B. từ 10-15% C. từ 2-5% D. từ 5-10% Câu 3: Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng A. thủy phân chất béo trong môi trường kiềm. B. thủy phân chất béo trong môi trường axit. C. thủy phân chất béo ở nhiệt độ và áp suất cao. D....
Đọc tiếp

ĐỀ ÔN TẬP HÓA HỌC 9

Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng của rượu do nhóm nào quyết định?

A. – OH B. – COOH C. =CO D. = CO và – OH

Câu 2: Giấm ăn là dung dịch CH3COOH có nồng độ

A. từ 20-30% B. từ 10-15% C. từ 2-5% D. từ 5-10%

Câu 3: Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng

A. thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.

B. thủy phân chất béo trong môi trường axit.

C. thủy phân chất béo ở nhiệt độ và áp suất cao.

D. thủy phân chất béo tạo ra glixerol và các axit béo.

Câu 4: Hợp chất hữu cơ X được điều chế bằng cách cho C2H4 phản ứng với nước có axit làm xúc tác. Vậy X là chất nào trong các chất sau

A. CH3COOH B. C3H7OH C. C2H5OH D. CH3OH

Câu 5: Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic và dầu ăn tan trong rượu etylic. Dùng chất nào sau đây để phân biệt 3 chất đó

A. Oxi B. Cacbon đioxit C. Nước và quỳ tím D. Saccarozơ

Câu 6: Muốn pha chế 100 ml rượu etylic 650 ta dùng

A. 100 ml nước hòa với có 65 ml rượu nguyên chất

B. 100 ml rượu etylic nguyên chất hòa với có 65 ml nước

C. 65 ml rượu etylic nguyên chất hòa với nước đến vạch 100ml

D. 35 ml rượu etylic nguyên chất với 65 ml nước

Câu 7: Cho axit axetic tác dụng với rượu etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác và đun nóng. Sau phản ứng thu được 44 gam etyl axetat. Khối lượng CH3COOH và C2H5OH đã phản ứng là

A. 60 gam và 46 gam B. 30 gam và 23 gam

C. 15 gam và 11,5 gam D. 45 gam và 34,5 gam

Câu 8: Cho dung dịch CH3COOH 0,5M tác dụng với dung dịch Na2CO3 vừa đủ thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Thể tích của dung dịch CH3COOH đã phản ứng là

A. 400 ml B. 800 ml C. 600 ml D. 1000 ml

Câu 9: Cho 60 gam axit axetic tác dụng với 55,2 gam rượu etylic thu được 55 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng là

A. 65,2 % B. 62,5 % C. 56,2% D. 72,5%

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 57,5 ml rượu etylic có D = 0,8g/ml. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là

A. 2,24 lít B. 22,4 lít C. 4,48 lít D. 44,8 lít

Câu 11: Nêu 2 cách phân biệt axit axetic và rượu etylic. Viết các pthh xảy ra.

Câu 12: Viết các pthh thực hiện chuyển hóa sau:

Etilen(1)Rượu etylic(2)Axit axetic(3)Etyl axetat

Câu 13: Trình bày tính chất hóa học của rượu etylic. Viết các pthh minh họa và gọi tên các chất trong pthh.

Câu 14: Trình bày tính chất hóa học của axit axetic. Viết các pthh minh họa và gọi tên các chất trong pthh.

Câu 15: Trình bày tính chất hóa học của chất béo và viết các pthh minh họa.

1
11 tháng 3 2020

Bạn chia nhỏ câu hỏi ra

Câu 43: Để phân biệt rượu Etylic và Benzen, có thể dùng các chất nào sau đây? A. Brom lỏng, CaCO3, Na B. Brom lỏng, CH3COOH, C2H5OH C. Brom lỏng, C2H5OH, Na D. Brom lỏng, C2H5ONa, Na Câu 44: Để nhận biết dung dịch: H2SO4 ; CH3COOH ; C2H5OH, ta dùng chất nào sau đây: A. NaOH (dd) B. Na2CO3 C. Na D. BaCO3 Câu 45: Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với KOH. A. CH3 - COOH ; (RCOO)3 C3H5 B. C2H5 - COOH ; CH3 - O - CH3 C. CH3 COOC2H5 ; (RCOO)3...
Đọc tiếp

Câu 43: Để phân biệt rượu Etylic và Benzen, có thể dùng các chất nào sau đây?

A. Brom lỏng, CaCO3, Na B. Brom lỏng, CH3COOH, C2H5OH

C. Brom lỏng, C2H5OH, Na D. Brom lỏng, C2H5ONa, Na

Câu 44: Để nhận biết dung dịch: H2SO4 ; CH3COOH ; C2H5OH, ta dùng chất nào sau đây:

A. NaOH (dd) B. Na2CO3 C. Na D. BaCO3

Câu 45: Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với KOH.

A. CH3 - COOH ; (RCOO)3 C3H5 B. C2H5 - COOH ; CH3 - O - CH3

C. CH3 COOC2H5 ; (RCOO)3 C3H5 D. CH3 - COOH ; C6H12O6

Câu 46: Axit axetic có thể tác dụng được với chất nào sau đây:

1) Mg 2) Cu 3) O2 4) CaCO3 5) KOH 6) CuSO4 7) C2H5OH.

A. 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5. B. 1 ; 3 ; 4 ; 5 ; 7. C. 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 7. D.1 ; 3 ; 4 ; 6 ; 7.Câu 55: Axit axetic được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách cho muối natri axetat tác dụng với axit sunfuric. Phản ứng này chứng tỏ

A. axit sunfuric mạnh hơn axit axetic.

B. Axit axetic mạnh hơn axit sunfuric.

C. axit sunfuric và axit axetic có thể chuyển hóa lẫn nhau.

D. axit sunfuric và axit axetic đều mạnh hơn axit cacbonic.

Câu 56: Thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy 23 gam rượu etylic nguyên chất:

A. 224 lít B. 168 lít C. 336 lít D. 252 lít

Câu 57: Cho 72g axit axetic tác dụng với 69g rượu etylic thu được 66 gam etyl axetat. Tính hiệu suất của phản ứng:

A. 60% B. 45% C. 72,5% D. Đáp số khác

Câu 58: 1,8 kg NaOH thủy phân hoàn toàn 12,87 kg một loại chất béo A thu được 0,552 kg glixerol và m kg một hỗn hợp B muối của các axit béo. Tính giá trị của m:

A. 12,3kg B. 13,118kg C. 13,3kg D. 14,118kg

Câu 59: Cho 7,2g Mg vào 120g dung dịch CH3COOH 20%. Nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng là:

a. 22,76% B. 22,82% C. 76,22% D. Đáp án khác

Câu 60: Cho m gam hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng hết với kim loại Na (dư) thì sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Cũng cho m gam hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic nói trên tác dụng hết với dd Na2CO3 thì sau phản ứng thu được 2,24 lít khí ở đktc. Thành phần % theo khối lượng của rượu etylic trong hỗn hợp là:

A. 29,1% B. 70,9% C. 56,6%43,4%

Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn 3g một hợp chất hữu cơ A, sau phản ứng thu được 6,6g CO2 và 3,6g H2O. Biết MA = 60g. Công thức của A là:

A. CH3COOH B. C3H7OH C. C5H10 D. Đáp án khác

0
Câu 1: Cho các chất sau: K, C2H5OH, CH3COOH, CO2, FeO. Chất nào tác dụng được lần lượt với các chất sau: C2H5OH, CH3COOH. Hãy viết PTHH ghi rõ điều kiện. Câu 2: Lấy 20g hỗn hợp axit axetic và rượu etylic tác dụng với lượng vừa đủ CaCO3 sinh ra 2,24 lít CO2 (đktc) . Tính thành phần % theo khối lượng của axit axetic và rượu etylic trong hỗn hợp đầu. Câu 3: Đem 100ml dd CH3COOH 1M tác dụng với 6,9g CH3CH2OH thu được 6,6g...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho các chất sau: K, C2H5OH, CH3COOH, CO2, FeO. Chất nào tác dụng được lần lượt với các chất sau: C2H5OH, CH3COOH. Hãy viết PTHH ghi rõ điều kiện.
Câu 2: Lấy 20g hỗn hợp axit axetic và rượu etylic tác dụng với lượng vừa đủ CaCO3 sinh ra 2,24 lít CO2 (đktc) . Tính thành phần % theo khối lượng của axit axetic và rượu etylic trong hỗn hợp đầu.
Câu 3: Đem 100ml dd CH3COOH 1M tác dụng với 6,9g CH3CH2OH thu được 6,6g CH3COOC2H5 . Tính hiệu suất phản ứng .
Câu 4: Hòa tan 84 g rượu etylic vào nước để được 300ml dd rượu . Biết D rượu = 0,8g/cm3 , D nước= 1g/cm3 và thể tích dung dịch không bị hao hụt khi trộn. Tính nồng độ phần trăm của dd và độ rượu.
Câu 5: Lấy 12,5ml dd rượu 920 tác dụng với Na dư , biết D rượu= 0,8g/cm3 , D nước= 1g/cm3 . Thể tích khí hiđro thu được là bao nhiêu lít (đktc)?

1
10 tháng 5 2020

Câu 4 sai phần độ rượu

Dr=\(\frac{10,5}{10,5+0,3}=97,2^o\)

10 tháng 5 2020

Câu 3:

CH3CH2OH viết gọn lại thành C2H5OH

\(n_{CH3COOH}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{C2H5OH}=\frac{6,9}{46}=0,15\left(mol\right)\)

\(n_{CH3COOC2H5}=0,075\left(mol\right)\)

\(\frac{n_{CH3COOH}}{1}< \frac{n_{C2H5OH}}{1}\left(0,1< 0,15\right)\)nên hiệu xuất được tính theo CH3COOH

\(PTHH:C_2H_5+CH_3COOH\rightarrow CH_3COOC_2H_5+H_2O\)

\(H=\frac{n_{CH3COOC2H5}.100}{n_{CH3COOH}}=\frac{0,075.100}{0,1}=75\%\)

Câu 4:

Ta có:

\(V_{C2H5OH}=\frac{8,4}{0,8}=10,5\left(l\right)\)

\(\Rightarrow m_{H2O}=300.1=300\left(g\right)\)

\(\Rightarrow C\%_{C2H5OH}=\frac{8,4}{8,4+300}.100\%=2,7\%\)

\(D_r=\frac{10,5}{10,5+300}.100\%=3,38^o\)

21 tháng 8 2018

29 tháng 3 2017

2. Khi cho Na pư với rượu etylic thì Na sẽ pư với nước trước:

nH2= 5.6/22.4=0.25 mol

Gọi x,y lần lượt là số mol của nước và rượu:

H2O+ Na ---> NaOH +1/2 H2
xmol----------------------> x/2 mol

C2H5OH + Na ---> C2H5ONa +1/2H2

y mol-------------------------------------y/2mol

ta có hệ pt :18x+46y=20,2

x/2 + y/2=0,25

giải hệ : x=0.1 , y=0.4

mrượu = 0.4*46=18.4g

mnước = 0,1*18=1,8g

V(rượu nguyên chất )= m/D=18,4/0,8=23(ml)

V(dd rượu)=V(rượu nguyên chất)+ V( nước)= 23+m/D=24,8(ml)

Độ rượu=23.100/24,8=92,74(độ)

29 tháng 3 2017

a)gọi a , b lần lượt là số mol rượu etylic và nước phản ứng
theo phương trình
C2H5OH + Na ---> C2H5ONa +1/2H2
a mol-------------------------------------... a/2mol
H2O+ Na ---> NaOH +1/2 H2
b mol----------------------> b/2 mol
theo bài ra ta có hệ 46a+18b=20,2(1) và a/2+b/2=0,25(2)
(1)(2)-->n(r)=a=0,4 mol và n(n)=b=0,1 mol
m(r)=0,4.46=18,4(g) m(n)=0,1.18=1,8(g)
V=m/D và Độ rượu = V(rượu nguyên chất)100/ V(dd rượu)
V(rượu nguyên chất )= m(r)/D(r)=18,4/0,8=23(ml)
V(dd rượu)=V(rượu nguyên chất)+ V( nước)= 23+m(n)/D(n)=24,8(ml)
Độ rượu=23.100/24,8=92,74(độ)
******b)Rượu 40 độ nên ta có
V(rượu nguyên chất).100/V(dd rượu)=40
(V(dd rượu)=V(rượu nguyên chất)+ V( nước))
--->V(r )100/(Vr+Vn)=40
--->Vr/Vn=2/3
Vr=m(r)/D(r)=n(r).46/D(r))1)
Vn=m(n)/D(n)=n(n).18/D(n)(2)
(1)/(2) và rút gọn
từ đó rút ra tỉ số n(r)/n(n)=24/115
mà theo câu a) ta có n(r)+n(n)=2n(H2)=0,25.2=0,5mol
vậy n(r)=0,086mol
--->m(r)=0,086.46=3,956(g)
n(n)=0,41mol
--->m(n)=0,41.18=7,38(g)
vậy khối lượng dung dịch rượu 40 độ cần dùng là
7,38+3,956=11,336(g)

27 tháng 9 2019

1. Khối lượng của O trong 1 phân tử A là: 

Số nguyên tử O trong một phân tử A là: 64 : 16 = 4

Gọi công thức chung của A là: CxHyO4

Ta có: 12x + y + 16.4 = 144 => 12x + y = 80 => y = 80 – 12x

Vì 0 < H ≤ 2C + 2 nên ta có:

Độ bất bão hòa của A:

Do C có khả năng hợp H2 tạo rượu nên C là anđehit/xeton/rượu không no

A tác dụng với NaOH thu được một muối và hai chất hữu cơ C, D nên A là este hai chức được tạo bởi axit hai chức no

Vậy các công thức cấu tạo có thể có của A là:

2. C, D đều là rượu nên công thức cấu tạo của A, B, C, D là:

C:

CH2=CH-CH2-OH

CH3-OOC -COOCH2 –CH=CH2

(A)  + NaOH → NaOOC-COONa + CH2=CH-CH2-OH (C)  + CH3OH

(D) CH2=CH-CH2-OH + H2 → N i , t ∘  CH3- CH2-CH2-OH

Cho 5 hợp chất hữu cơ A, B, C, D và E là các đồng phân của nhau (chỉ chứa C, H và O), trong đó cacbon chiếm 55,8% và có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn 170 g/mol. (a) Xác định công thức phân tử chung của A, B, C, D và E. Trong 5 chất, chỉ có 2 hợp chất A và B cho phản ứng với dung dịch NaHCO3 (có sủi bọt khí), cả A và B đều có nhóm CH3, nhưng hợp chất B có đồng phân cis/trans. Cho từng chất C, D và...
Đọc tiếp

Cho 5 hợp chất hữu cơ A, B, C, D và E là các đồng phân của nhau (chỉ chứa C, H và O), trong đó cacbon chiếm 55,8% và có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn 170 g/mol.

(a) Xác định công thức phân tử chung của A, B, C, D và E.

Trong 5 chất, chỉ có 2 hợp chất A và B cho phản ứng với dung dịch NaHCO3 (có sủi bọt khí), cả A và B đều có nhóm CH3, nhưng hợp chất B có đồng phân cis/trans.

Cho từng chất C, D và E phản ứng với dung dịch NaOH, sau đó trung hòa bằng dung dịch HCl, từ C thu được các chất hữu cơ F và G, từ D thu được các chất hữu cơ H và I, từ E thu được các chất hữu cơ K và L. Trong đó G là hợp chất không bền và chuyển hóa ngay thành G’ (G và G’ có cùng công thức phân tử). Cho biết F, H và K cũng cho phản ứng với dung dịch NaHCO3. Khi oxy hóa bằng H2CrO4, hợp chất G’ chuyển hóa thành F và hợp chất L chuyển hóa thành H. Phản ứng của H với bạc nitrat trong amoniac chỉ tạo thành các chất vô cơ.

(b) Xác định công thức cấu tạo của các chất và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Cho biết trong các phản ứng trên crôm chuyển hóa thành H2CrO3.

(c) Viết phương trình phản ứng polime hóa của A và C.

(d) Một trong hai polime thu được trong câu (c) tan dễ trong dung dịch NaOH nguội, polime còn lại không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch NaOH nóng. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và giải thích vì sao có sự khác biệt trên.

1
23 tháng 3 2017

(a) Gọi CTPT của các chất là CxHyOz

M<170 => mC<170.55,8% => 12x<94,86 => x<7,9

 

Vậy CTPT có dạng: C4HyOz (y≤10)(Do M là các số nguyên và là số chẵn)

Ta có: 12.4 + y + 16z = 86 => y + 16z = 38

+ z = 1: y = 22 (loại)

+ z = 2: y = 6 (nhận)

Vậy CTPT của các chất là: C4H6O2

b) A, B đều có nhóm CH3 và phản ứng với NaHCO3 tạo khí và chỉ có B có đồng phân hình học nên cấu tạo của A và B là:

A: CH2=C(CH3)-COOH

B: CH3-CH=CH-COOH

F, H, K có phản ứng với NaHCO3 tạo khí nên F, H, K là các axit.

- G là hợp chất không bền và chuyển hóa ngay thành G’ (G và G’ có cùng công thức phân tử) và khi oxy hóa bằng H2CrO4, hợp chất G’ chuyển hóa thành F nên G’ và F có cùng số nguyên tử C

C: CH3COOCH=CH2

F: CH3COOH

G: CH2=CH-OH

G’: CH3CHO

- H có phản ứng với NaHCO3 tạo khí nên H là axit. Mặt khác, phản ứng của H với bạc nitrat trong amoniac chỉ tạo thành các chất vô cơ nên H là HCOOH

D: HCOOCH2-CH=CH2

H: HCOOH

I: CH2=CH-CH2-OH

- L bị oxi hóa tạo HCOOH nên L là CH3OH

E: CH2=CH-COOCH3

K: CH2=CH-COOH

L: CH3OH

(1) CH2=C(CH3)-COOH (A) + NaHCO3 → CH2=C(CH3)-COONa + H2O + CO2

(2) CH3-CH=CH-COOH (B) + NaHCO3 → CH3-CH=CH-COONa + H2O + CO2

(3) CH3COOCH=CH2 (C) + NaOH → CH3COONa + CH3CHO (G’)

(4) CH3COONa + HCl → CH3COOH (F) + NaCl

(5) HCOOCH2-CH=CH2 (D) + NaOH → HCOONa + CH2=CH-CH2-OH (I)

(6) HCOONa + HCl → HCOOH (H) + NaCl

(7) CH2=CH-COOCH3 (E) + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3OH (L)

(8) CH2=CH-COONa + HCl → CH2=CH-COOH (K) + NaCl

(9) CH3CHO + H2CrO4 → CH3COOH + H2CrO3

(10) CH3OH + 2H2CrO4 → HCOOH + 2H2CrO3 + H2O

(11) HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3

(c) Phản ứng polime hóa của A và C:

 (d)