K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 2 2021

chocolate là danh từ không đếm được

16 tháng 2 2021

chocolate là danh từ ko đếm đc

17 tháng 11 2021

ít.

17 tháng 11 2021

nhiều

17 tháng 7 2016

so it nhe

17 tháng 7 2016

mk nghĩ là số ít

5 tháng 4 2022

dđc

5 tháng 4 2022

đếm đc

5 tháng 4 2022

kh đếm dc

15 tháng 3 2019

ON:

- Dùng để diễn tả bề mặt của một cái gì đó, một vật gì đó:

Ex:

  • I put an egg on the kitchen table. / Tôi đặt một quả trúng trên bàn ăn nhà bếp.
  • The paper is on my desk. / Bài báo trên bàn của tôi.

- Dùng để xác định ngày và ngày kèm theo tháng:

Ex;

  • The garbage truck comes on Wednesdays. / Xe chở rác đến vào thứ tư.
  • I was born on the 14th day of June in 1988. / Tôi sinh vào ngày 14 tháng 6 năm 1988.

- Dùng để chỉ người đang sử dụng thiết bị như máy vi tính, điện thoại.

Ex:

  • He is on the phone right now. / Anh ấy gọi điện thoại ngay lúc này.
  • She has been on the computer since this morning. / Cô ấy đã sử dụng máy vi tính từ sáng nay.
  • My favorite movie will be on TV tonight. / Bộ phim ưu thích của tôi sẽ chiếu trên TV tối nay.

- Dùng để biểu thị một phần của cơ thể.

EX:

  • The stick hit me on my shoulder. / Gậy đánh vào vai tôi.
  • He kissed me on my cheek. / Anh ta hôn lên má tôi.
  • I wear a ring on my finger. / Tôi đeo một chiếc nhẫn trên ngón tay.

- Dùng để biểu thị tình trạng của một vật hoặc một hiện tượng, sự việc.

Ex:

  • Everything in this store is on sale. / Mọi thứ trong cửa hàng đều được bán.
  • The building is on fire. / Tòa nhà đang cháy.
  • IN:
  • - Dùng để chỉ những thời gian không xác định trong một ngày, một tháng, một mùa, một năm.

    Ex:

  • She always reads newspapers in the morning. / Cô ấy luôn đọc báo vào buổi sáng.
  • In the summer, we have a rainy season for three weeks./ Vào mùa hè, chúng tôi có một mùa mưa khoảng 3 tuần.
  • The new semester will start in March. / Học kì mới sẽ bắt đầu vào tháng ba.
  • - Dùng để biểu thị một vị trí hoặc một địa điểm

    Ex:

  • She looked me directly in the eyes. / Cô ấy nhìn thẳng vào mắt tôi.
  • I am currently staying in a hotel. / I hiện đang ở một khách sạn.
  • My hometown is Los Angeles, which is in California. / Quê tôi ở Los Angeles, thuộc California.
  • - Dùng để diễn tả một hình mẫu, màu sắc hoặc kích thước.

    Ex:

  • This painting is mostly in blue. / Bức tranh này phần lớn là màu xanh.
  • The students stood in a circle. / Các sinh viên đứng trong một vòng tròn.
  • This jacket comes in four different sizes. / Áo khoác này có bốn kích cỡ khác nhau.
  • - Dùng để diễn tả trong khi làm cái gì đó.

    Ex:

  • In preparing for the final report, we revised the tone three times. / Trong lúc chuẩn bị cho bài báo cáo cuối cùng, chúng tôi sửa đổi giai điệu ba lần.
  • A catch phrase needs to be impressive in marketing a product. / Một cụm từ bắt buộc được tạo ấn tượng trong quảng bá sản phẩm.
  • - Dùng để biểu đạt niềm tin, quan điểm, cảm xúc và sở thích.

    Ex:

  • I believe in the next life. / Tôi tin vào cuộc sống tiếp theo.
  • We are not interested in gambling. / Tôi không hứng thú về cờ bạc.
12 tháng 5 2019

sai nội dung ????

5 tháng 3 2022

tách từng bài ra

25 tháng 3 2022

Unfortunately, there is no shortcut.

7 tháng 8 2018

Hãy tích cho tui đi

vì câu này dễ mặc dù tui ko biết làm 

Yên tâm khi bạn tích cho tui

Tui sẽ ko tích lại bạn đâu

THANKS

7 tháng 8 2018

the cat là dt số ít

my brother là dt số ít

our friends là dt số nhìu