Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 đốt
2 cô cạn
3 2,3
4 hạt proton
5 đơn vị cacbon ( đvc )
6 proton electron
7 electron
8 4 . 48335 x 10-23
9 số hạt proton bằng số hạt electron
10 vì khối lượng của electron ko đáng kể
11 proton , nơtron , electron
12 có cùng số proton trog hạt nhân (các nguyên tử cùng loại )
13 sắt , chì , kẽm , thủy ngân
14 Oxi , nitơ , cacbon , clo
15 2 đơn chất 4 hợp chất
16 Fe , O2 , Cl2 , P , Na
17 Na2O , HNO3 , CO2 , CaO , BaCl2
18 342 đvc
19 2O2
20 HNO3
21 P2O5
22 2 nguyên tử Al , 3 nguyên tử S , 4 nguyên tử O
23 CaO , Al2O3 , K2OO
24 Ba3 (PO4)2
25 CO3
26 XY
27 X3Y2
bn nhé
2SO2+O2---->2SO3 2Na+2H2O------->2NaOH+H2
3Mg+Al2(SO4)3------>3MgSo4+2Al 4NH3+5O2--------->4NO+6H2O
6Na+2H3PO4------->2Na3PO4+3H2 2Cu(NO3)2---------->2CuO+4NO2+O2
câu 3
CaCO3 ----> CaO + CO2
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng thì mCaCO3=mCaO+mCO2
b)mCaCO3 có trong đá vôi=110+140=250 kg
b) phần trăm khối lượng CaCO3 trong đá vôi = [250/280 ].100%=89,286%
câu 4:
a)phương trình phản ứng :C2H4 + 3O2 ---> 2CO2 +2H20
b) tỉ lệ số phân tử etilen trên số phân tử oxi = 1/3
tỉ lệ số phân tử etilen trên số phân tử cacbondioxit=1/2
1a) 1,5 mol nguyên tử Al có chứa 1,5N nguyên tử Al
hay: 1,5 . 6 . 6 . 1023 = 9 . 1023 (nguyên tử Al)
b) 0,5 mol phân tử H2 có chứa 0,5 N phân tử H2
hay: 0,5 . 6 . 1023 = 3 . 1023 (phân tử H2)
c) 0,25 mol phân tử NaCl có chứa 0,25 N phân tử NaCl
hay: 0,25 . 6 . 1023 = 1,5 . 1023 (phân tử NaCl)
d) 0,05 mol phân tử H2O có chứa 0,05 N phân tử H2O
hay: 0,05 . 6 . 1023 = 0,3 . 1023 (phân tử H2O)
Giải bài 2:
a) MCl = 35,5 g; Mcl2 = 71 g;
b) MCu = 64 g; MCuO = 64 + 16 = 80 g;
c) MC = 12 g; MCO = 12 + 16 = 28 g;
MCO2 = 12 + 16 . 2 = 44 g;
d) MNaCl = 23 + 35,5 = 58,5 g;
MC12H22O11 = 12 . 12 + 22 . 1 + 11 . 16 = 342 g.
cứ sang giữA HK1 là sẽ kh hc phần bt kiểu này nữa, nên mình quên mất cách trình bày, nhưng b đừng lo, mình chắc chắn là đs đúng, và b trình bày nv cũng kh sai đâu........
a. PTHH:
4 P + 5 O2 -> 2 P2O5
b. Tỉ số giữa nguyên tử P với phân tử O2: 4 : 5
Tỉ số giữa nguyên tử P với phân tử P2O5: 4 : 2 = 2 : 1
a) Công thức về khối lượng của phản ứng
mMg + mO2 = mMgO
b) Khối lượng của khí oxi tham gia phản ứng:
mO2 = mMgO – mMg
=> mO2 = 15 – 9 = 6(g)
a) Công thức về khối lượng của phản ứng :
\(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
b) Khối lượng của khí oxi đã phản ứng :
\(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}\)
= 15 - 9 = 6 (g)
5. Ta có : \(d_{\text{ }A\text{/}B}=\frac{M_A}{M_B}=\frac{m_A}{n_A}.\frac{n_B}{m_B}=\frac{n_B}{n_A}=\frac{m_A}{m_B}\)
Vậy bạn Vinh nói đúng.
6. a) Vì :
MO2 = 32 g/mol
MCO2 = 44 g/mol
MO2 < MCO2 (32 < 44)
Vậy kim đồng hồ sẽ lệch về phía bên phải.
b) giống câu a
b/ \(M_A=2,207.29=64,003g/mol\)
3/ \(M_A=17.2=34g/mol\)
\(n_A=5,6:22,4=0,25mol\)
\(m_A=0,25.34=8,5g\)