K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 8 2016

Na+2HCl=>NaCl+H2

Phản ứng thế. vì Na chiếm chỗ của H

21 tháng 8 2021

1) Ban đầu quỳ tím hóa xanh sau đó chuyển dần sang màu đỏ

2) 

Thí nghiệm 1 : Xuất hiện khí không màu không mùi

$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$

Thí nghiệm 2 : Ban đầu không hiện tượng, sau một thời gian xuất hiện khí không màu

$Na_2CO_3 + HCl \to NaCl + NaHCO_3$
$NaHCO_3 + HCl \to NaCl + CO_2 + H_2O$

3) Natri tan dần, chạy tròn trên mặt nước, xuất hiện kết tủa keo trắng và khí không màu

$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$AlCl_3 + 3NaOH \to Al(OH)_3 + 3NaCl$

 

5 tháng 4 2020

- Phản ứng xảy ra:

\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\frac{1}{2}H_2\)

\(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\)

\(2Al+6H_2O\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3H_2\)

Hiện tượng xảy ra ở 3 thí nghiệm: đều có sủi bọt khí thoát ra.

Mức độ xảy ra phản ứng: TN3 < TN1 < TN2

Giải thích: - Do dung dịch axit HCl có tính axit mạnh hơn nước \(\Rightarrow\)TN2 > TN1.

- TN3: tạo kết tủa bao bọc Al làm khó phản ứng, hoặc có thể không phản ứng nữa \(\Rightarrow\) Tốc độ giải phóng H2 kém nhất.

22 tháng 9 2016

pt: 2Na +2HCl → 2NaCl + H2

               2 mol → 2 mol →1 mol

mHCl = (mdd HCl * C%dd HCl) / 100% = 200 * 36.5 / 100% = 73g

→ nHCl = \(\frac{m}{M}\) = \(\frac{73}{36,5}\) = 2 mol

Từ phương trình ta có nH= 1 mol

→ VH= nH2* 22,4 =1 * 22,4 = 22,4 l

b. mNaCl = mNaCl * MNaCl = 2 * 58,5 =117g

22 tháng 9 2016

bài này giải 2 PT mà 

 Các bạn giúp mình với.IĐịnh nghĩa, phân loại oxit, axit.Tính chất vật lí của CaO, SO2, HCl,H2SO4Phương pháp điều chế, sản xuất CaO, SO2, HCl, H2SO4Ứng dụng của  CaO, SO2, HCl, H2SO4Tính chất hóa học của CaO, SO2, HCl, H2SO4 ( nêu hiện tượng xảy ra, làm sạch chất, số cặp chất phản ứng, dùng chất nào để phân biệt)II1.       Viết các PTHH thực hiện chuỗi phản...
Đọc tiếp

 

Các bạn giúp mình với.

I

  1. Định nghĩa, phân loại oxit, axit.
  2. Tính chất vật lí của CaO, SO2, HCl,H2SO4
  3. Phương pháp điều chế, sản xuất CaO, SO2, HCl, H2SO4
  4. Ứng dụng của  CaO, SO2, HCl, H2SO4
  5. Tính chất hóa học của CaO, SO2, HCl, H2SO( nêu hiện tượng xảy ra, làm sạch chất, số cặp chất phản ứng, dùng chất nào để phân biệt)

II

1.       Viết các PTHH thực hiện chuỗi phản ứng.

                 S ­-> SO2 -> SO3 -> H2SO4 -> muối sunfat

2.       Nêu hiện tượng, viết PTHH xảy ra khi:

a.       Cho mẩu vôi sống vào cốc nước có nhỏ sẵn vài giọt dd phenolphtalein

b.      Cho mẩu vôi sống vào cốc nước có bỏ sẵn một mẩu giấy quỳ

c.       Sục khí CO2 dd nước vôi trong dư

d.      Sục khí SO2 dd nước vôi trong dư

e.      Cho mẩu giấy quỳ tím ẩm vào bình đựng khí SO2

f.        Cho mẩu giấy kim loại Kẽm vào ống nghiệm đựng dd HCl

g.       Cho mẩu giấy kim loại Kẽm vào ống nghiệm đựng dd H2SO4

h.      Nhỏ dd HCl dư vào ống nghiệm đựng bột CuO

i.         Nhỏ dd H2SO4 dư vào ống nghiệm đựng bột CuO

j.        Nhỏ dd HCl dư vào ống nghiệm đựng bột FeO

k.       Nhỏ dd H2SO4 dư vào ống nghiệm đựng bột FeO

l.         Nhỏ dd HCl dư vào ống nghiệm đựng bột Fe2O3

m.    Nhỏ dd H2SO4 dư vào ống nghiệm đựng bột Fe2O3

III

1.Cho 5,4g bột Al vào 200ml dd H2SO4 2M (D=1,2g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có V lít khí thoát ra ở đtc và thu được dd A.

a. Viết PTHH xảy ra.

b. Xác định giá trị V

c. Xác định nồng độ C% các chất có trong dd A.

 2. Cho 8g bột Al vào 200ml dd H2SO4 1,5M (D=1,2g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có V lít khí thoát ra ở đtc và thu được dd A.

a. Viết PTHH xảy ra.

b. Xác định giá trị V

c. Xác định nồng độ C% các chất có trong dd A.

 

3
29 tháng 9 2016

II:

1.   S \(\underrightarrow{\left(1\right)}\) SO2 \(\underrightarrow{\left(2\right)}\) SO3 \(\underrightarrow{\left(3\right)}\) H2SO4 \(\underrightarrow{\left(4\right)}\) Na2SO4

PTHH :

(1) S + O \(\underrightarrow{to}\)  SO2 

(2) 2SO2 + O \(\underrightarrow{to,V_{ }2O_{ }5}\)  2SO3 

(3) SO3 + H2\(\rightarrow\) H2SO4

(4) H2SO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2SO4 + 2H2

(Chú ý: pt(4) bạn có thể tạo thành muối khác : FeSO4, CuSO4, ZnSO4, .....)

2. a) Hiện tượng: Vôi sống tan dần , dd trong suốt chuyển thành màu đỏ

         PT: CaO + H2\(\rightarrow\) Ca(OH)2 

       (dd bazơ làm dd phenolphtalein hóa đỏ)

b) H tượng: Vôi sống tan dần, giấy quỳ tím hóa xanh

PT:  CaO + H2\(\rightarrow\) Ca(OH)2

c,d) H tượng: Xuất hiện vẩn đục trắng không tan

PT: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O

        SO2  + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaSO3 + H2O

e) H tượng: Giấy quỳ tím ẩm hóa đỏ

PT: SO2 + H2\(\rightarrow\) H2SO3

f,g) H tượng: mẩu gấy tan dần, đồng thời có khí thoát ra

PT: Zn + 2HCl  \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2

        Zn + H2SO4  \(\rightarrow\)   ZnSO4 + H2

h,i)H tượng: bột CuO tan hết , dd màu xanh lam

PT: CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O

       CuO + H2SO4  \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O

J,k) H tượng: bột FeO tan hết, dd trong suốt

Pt: FeO + 2HCl  \(\rightarrow\)  FeCl2 + H2O

      FeO + H2SO4 \(\rightarrow\)  FeSO4 + H2O

l,m) H tượng: Bột Fe2O3 tan hết, dung dịch màu vàng nâu

PT: Fe2O3 +6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl+ 3 H2O

        Fe2O3 +  3H2SO4  \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 +3H2O

29 tháng 9 2016

III:

1. nAl\(\frac{5,4}{27}\)= 0,2 (mol)

Đổi 200ml = 0,2 l

nH2SO4  = 2 . 0,2 = 0,4 (mol)

                    2Al     +    6HCl  \(\rightarrow\)   2AlCl3  +  3H

ban đầu      0,2              0,4                                            }

pư               \(\frac{2}{15}\)     \(\leftarrow\)     0,4     \(\rightarrow\)  \(\frac{2}{15}\)   \(\rightarrow\)     0,2          }    (mol)

sau pư         \(\frac{1}{15}\)               0             \(\frac{2}{15}\)            0,2          }

b) Vkhí (đktc) = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)

c) mddH2SO4= 1,2 . 200 = 240 (g)

Áp dụng ĐLBTKL ta có: 

 mAl  + mddH2SO4 = mdd + H2

\(\Rightarrow\) 5,4 + 240 = mdd + 0,2 . 2 

\(\Leftrightarrow\) mdd = 245 (g)

C%(AlCl3) = \(\frac{\frac{2}{15}.133,5}{245}\) . 100% = 7,27 %

2.( Làm tương tự như bài 1)

Kết quả được : V = 3,36 (l)

                             C%(AlCl3)  = 4,34%

 

 

20 tháng 8 2021

a) Nhỏ dd Ba(NO3)2vào dung dịch H­3PO không có phản ứng nên dung dịch vẫn là  Ba(NO3)và H­3PO4. Sau đó nhỏ H2SO4 vào thì H2SO4 phản ứng với Ba(NO3)2

Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa trắng

Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3

b) Na phản ứng với nước trong dung dịch CuSO4 tạo bazo NaOH sau đó bazo phản ứng với dung dịch CuSO4 

Hiện tượng: có khí không màu thoát ra, thu được kết tủa xanh đậm.

2 Na + 2H2O → 2NaOH  +  H2  

2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4               

 

 

2 tháng 12 2016

a/ Hiện tượng hóa học: Mẩu Na tan dần, sủi bọt khí. Khi nhỏ dung dịch phenolphtalein vào dung dịch thu được thì dung dịch chuyển thành màu đỏ.

PTHH: 2Na + 2H2O ===> 2NaOH + H2

b/ Hiện tượng hóa học: Đinh sắt tan dần, màu xanh của dung dịch đồng sunfat nhạt dần. Sau 1 thời gian lấy đinh sắt ra thì thấy 1 lớp kim loại màu đỏ gạch bám ngoài( đó chình là đồng )

PTHH: Fe + CuSO4 ===> FeSO4 + Cu

2 tháng 12 2016

a) Hiện tượng: mẩu Na tan dần, có bọt khí thoát ra, dd hóa đỏ

PT: 2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2

b) H tượng: Có chất rắn màu đỏ bám trên đinh sắt, dd nhạt màu dần

PT: Fe + CuSO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + Cu

27 tháng 5 2016

a)

- Hiện tượng có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa keo, kết tủa tan dần

PTHH: 2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2

3NaOH + AlCl3 \(\rightarrow\) 3NaCl + Al(OH)3\(\downarrow\)

NaOH + Al(OH)3 \(\rightarrow\) NaAlO2 + 2H2O

 b)

- Lúc đầu chưa có hiện tượng, sau có khí thoát ra

PTHH:

HCl + Na2CO3 \(\rightarrow\) NaCl  + NaHCO3

HCl + NaHCO3 \(\rightarrow\) NaCl + H2O + CO2

c)

- Xuất hiện kết tủa, kết tủa tan dần, lại xuất hiện kết tủa.

PTHH:

CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\)+ H2O

CO2 + H2O + CaCO3 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2

Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 \(\rightarrow\) 2CaCO3\(\downarrow\) + 2H2O