Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Câu đề bài: Trong khi chờ đợi tại một trạm xăng Simon và Mack đã bắt đầu một tình bạn.
Đáp án B. give up: bỏ cuộc, từ bỏ
>< To strike up: to start, begin something: bắt đầu;
To cover up: che đậy;
To make up something: bia ra;
To remain something: vẫn là gì.
Câu đề bài: Trong khi chờ đợi tại một trạm xăng Simon và Mack đã bắt đầu một tình bạn.
Đáp án B. give up: bỏ cuộc, từ bỏ
>< To strike up: to start, begin something: bắt đầu;
To cover up: che đậy;
To make up something: bia ra;
To remain something: vẫn là gì.
Chọn B
Speed up >< slow down: chậm lại. turn down= vặn nhỏ lại, lie down= cam chịu.
Chọn C Câu đề bài: Chúng ta phải nhớ rằng ta cần phải giúp đỡ người khác thành công trong xã hội này và đó không phải là điều mà ta phải cảm thấy xấu hổ về.
Give people a leg up: giúp người vượt qua
A. give people a helping hand: giúp người một tay
B. assist people: hỗ trợ người
C. hinder people: cản trở người
D. give people a boost: nâng đỡ người
Đáp án C
- activist (n): nhà hoạt động xã hội
- feminist (n): người bênh vực phụ nữ
- optimist (n): người lạc quan >< pessimist (n): người bi quan
- fighter (n): chiến binh
Dịch: Đừng trở nên là một người quá bi quan như thế. Luôn có cầu vồng sau cơn mưa. Vui lên nào!"
Đáp án C.
A. put down: đặt xuống.
B. turn down: từ chối.
C. slow down: chậm lại >< speed up: vội vã, nhanh lên.
D. lie down: nằm xuống.
Dịch câu: Chúng ta nên nhanh lên nếu chúng ta muốn đến đó kịp lúc
Đáp án C.
A. put down: đặt xuống.
B. turn down: từ chối.
C. slow down: chậm lại >< speed up: vội vã, nhanh lên.
D. lie down: nằm xuống.
Dịch câu: Chúng ta nên nhanh lên nếu chúng ta muốn đến đó kịp lúc.
Chọn B
“speed up”: tăng tốc, trái nghĩa là “slow down”: chậm lại
C
A. put forward : đưa ra ( một ý tưởng/ một kế hoạch)
B. look up: tra cứu
C. slow down: giảm tốc độ, làm chậm lại
D. turn down: từ chối
ð speed up: tăng tốc > < slow down: giảm tốc độ, làm chậm lại
ð Đáp án C
Tạm dịch: Nhanh lên! Chúng tôi phải tăng tốc nếu chúng tôi không muốn lỡ chuyến bay
Đáp án B
Từ trái nghĩa - Kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Sau đó thứ lạ nhất xảy ra là Will và Marcus bắt đầu một mối quan hệ không hình thường.
=> strike up: bắt đầu >< B. give up: từ bỏ, kết thúc
Các đáp án khác:
A. cover up: che đậy
C. make up: trang điểm, bịa chuyện
D. remain: duy trì