Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Pay someone a compliment: khen ngợi ai đó
Tạm dịch: Cô ấy phàn nàn rằng chồng cô ấy chẳng bao giờ khen ngợi cô ấy một câu.
Đáp án là C (any complements -> any compliments)
Kiến thức kiểm tra: Cấu trúc song hành
economic (adj): thuộc về kinh tế
political (adj): thuộc về chính trị
culture (n): nền văn hóa => phải chuyển sang tính từ
Sửa: culture => cultural
Tạm dịch: Hơn 450 năm, thành phố Mexico đã trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa và chính trị của người dân Mexico.
Chọn C
Chọn B.
Đáp án B. did => made
Cấu trúc cố định: make a contribution to...: đóng góp vào
Dịch: Ống chân không đã đóng góp quan trọng cho sự phát triển ban đầu của đài phát thanh và truyền hình.
Đáp án A
Sửa lại: come => comes
The United States để chỉ hợp chúng quốc Hoa Kỳ ( nước Mỹ) nên chủ ngữ ở đây là số ít.
Dịch nghĩa: Hoa Kỳ đứng đầu trong danh sách các quốc gia được xếp hạng theo thành tựu kinh tế.
Đáp án A
Sửa lại: of whom the => whose the
Khi nói về quan hệ sở hữu ta không dùng đại từ quan hệ whom mà phải dùng whose.
Whom sử dụng là hình thức bổ túc từ, khi từ đứng trước là tiếng chỉ người
Whose sử dụng là hình thức sở hữu cách khi từ đứng trước là tiếng chỉ người
Dịch nghĩa: Người đàn ông, sở hữu chiếc xe màu đỏ được đậu ở trước nhà chúng tôi, là một bác sĩ nổi tiếng trong thị trấn này.
Chọn B
Cấu trúc: tobe+ to Vnt : dự kiến làm gì. Nên sửa “generating”-> “generate”.
Đáp án D
Kiến thức: Trật tự các danh từ trong cụm danh từ
Disputes labor => labor disputes
Tạm dịch: Trong đầu những năm 1900, các ngành công nghiệp của Pennsylvania phát triển nhanh chóng, thỉnh thoảng một sự tăng trường thường theo sau bởi các tranh chấp về lao động
Answer C
Kỹ năng: Dịch
Giải thích: Đáp án C => use
Ngữ pháp cơ bản và ngữ nghĩa
Useful (adj): hữu ích
Use (noun) việc sử dụng
Mạo từ “ the” + noun + giới từ = the use of …..
Robert Klein đã được nhận giải thưởng Nobel vào năm 1980 trong lĩnh vực kinh tế vì đã tiên phong trong việc sử dụng máy tính để dự đoán hoạt động kinh tế.
Đáp án là D
so sánh gấp nhiều lần. Khi nói ‘đắt gấp đôi‟, người ta sử dụng ‘costs twice as much as…‟ hoặc ‘two times more than…” => sửa ‘more than‟ thành ‘as much as‟.
Đáp án A
Kiến thức về lỗi dùng từ
Feliciate: không tồn tại từ này => sửa thành fercilitate /fə'sɪ1ɪteɪt/ (v): thúc đẩy
Tạm dịch: Hiệp ước thương mại mới nên thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh hơn.