Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Accessible = có thể tiếp cận được, trong tầm tiếp cận. Available = sẵn có, có thể khai thác được
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
deteriorate (v): hư hỏng, làm xấu đi
improve (v): cải thiện, nâng cao degrade (v): xuống cấp, xấu đi, giảm giá trị
purify (v): lọc sạch; làm trong elevate (v): nâng lên, nâng cao
=> deteriorate = degrade
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng mọi người đang ngủ ít hơn gần hai tiếng mỗi đêm so với những năm 1960 và kết quả là sức khỏe của chúng ta đang xấu đi.
Chọn B
Đáp án D.
Key words: others, refer to.
Câu hỏi: Từ “others” trong bài văn được hiểu là gì?
Clue: “… such products are safer and more nutritious than others”: … các thực phẩm này an toàn hơn và có nhiều dinh dưỡng hơn các sản phẩm khác.
Phân tích: Tác giả đưa ra so sánh giữa hai vật, một là “such products” và hai là “others”. “Others” ở đây phải tương ứng với chủ ngữ đầu tiên, nên đầy đủ phải là “other products”. Vì vậy đáp án đúng phải là D. products: sản phẩm.
Các đáp án khác không phù hợp:
A. advantages: những điểm mạnh
B. advocates: những người tán thành
C. organic foods: thực phẩm hữu cơ
MEMORIZE
advocate / ˈædvəkeɪt / (v): ủng hộ, tán thành
advocate / ˈædvəkət / (n): người ủng hộ, người tán thành; luật sư
- advocate of sth/ peace/ socialism: người chủ trương hòa bình, người tán thành CNXH
Đáp án A.
Key words: advocates, closest meaning.
Câu hỏi: Từ “Advocates” gần nghĩa nhất với từ nào dưới đây?
Clue: “Advocates of organic foods – a term whose meaning varies greatly – frequently proclaim that such products are safer and more nutritious than others”: Những người ủng hộ thực phẩm hữu cơ, một thuật ngữ với nghĩa vô cùng đa dạng, thường xuyên tuyên bố rằng các thực phẩm này an toàn hơn và có nhiều dinh dưỡng hơn các sản phẩm khác.
Phân tích: Vì những người “advocates” nghĩ sản phẩm thức ăn hữu cơ an toàn và nhiều dinh dưỡng, đều là những từ tích cực dành cho loại sản phẩm này, nên có thể suy luận đây là những người ưa chuộng sản phẩm này. “Advocates” là những người tán thành, ủng hộ một ý tưởng hoặc quan điểm nào đó.
Xét các đáp án:
A. Proponents: người đề xướng – một người đề xướng ra một ý tưởng nghĩa là người đó tán thành ý tưởng đó – hợp lý.
B. Merchants: Thương gia, người mua bán hàng hóa – không hợp lý.
C. Inspectors: Thanh tra, người điều tra – không hợp lý.
D. Consumers: Người tiêu dùng – không hợp lý vì không thể hiện được thái độ tán thành hay không.
Vậy đáp án A là hợp lý nhất.
Đáp án B
Kiến thức về câu so sánh
Đề bài: Có rất nhiều niềm tin mê tín ớ các đất nước phương Đông so với phương Tây.
A. Các nước phương Đông không có niềm tin ít mê tín hơn so với các đất nước phương Tây.
B. Các đất nước phương Đông có nhiều niềm tin mê tín hơn các đất nước phương Tây.
C. Các đất nước phương Tây và Đông có nhiều niềm tin mê tín hơn.
D. Có nhiều niềm tin mê tín tồn tại ở các nước phương Tây hơn là phương Đông.
Đáp án A
Kiến thức về so sánh hơn và so sánh nhất
Đề bài: Không điều gì quý giá hơn là hạnh phúc và sức khỏe.
= A. Hạnh phúc và sức khỏe là những điều quý giá nhất.
Các đáp án khác:
B. Hạnh phúc thì quý giá hơn sức khoẻ.
C. Sức khoẻ thì quý giá hơn hạnh phúc.
D. Hạnh phúc và sức khỏe thì càng ngày càng quý giá.