Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi tham dự một bữa tiệc cưới thú vị như thế.
Câu A: Tôi đã có bữa tiệc cưới thú vị đầu tiên.
Câu B: Tôi chưa bao giờ tham dự một bữa tiệc cưới thú vị như thế trước đây.
Câu C: Việc tham dự của tôi ở bữa tiệc cưới đầu tiên rất là thú vị.
Câu D: Bữa tiệc cưới đầu tiên tôi tham dự rất là thú vị.
=>Chọn B
Đáp án C
Kiến thức: Cách nói về lần đầu tiên làm gì
Giải thích:
This is the first time + S +V: Lần đầu làm gì
=> S +have/ has + never + P2+ before
=> S+ have/ has not+ P2+ before: ai đó chưa từng làm điều gì trước đây
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi tham dự một bữa tiệc cưới thú vị như vậy.
= Tôi chưa bao giờ tham gia buổi tiệc cưới thú vị như vậy trước đây.
Đáp án C
Chủ đề WAYS OF SOCIALISING
Mục đích chính của tác giả trong đoạn văn là gì?
A. Để than phiền rằng nam giới không đủ lãng mạn.
B. Để chứng minh rằng nam giới không lãng mạn bằng nữ giới.
C. Để đề xuất các giải pháp cho nam giới lãng mạn hơn.
D. Để giải thích cái gì được gọi là “lãng mạn”.
Căn cứ thông tin đoạn 1:
“But there is a far better way to be romantic and it doesn't involve spending a fortune or even opening your mouth.” (Nhưng có một cách tốt hơn để trở nên lãng mạn và nó không liên quan đến việc tiêu tốn cả gia tài hay phải mở miệng ra nói).
Đáp án A
Tôi chưa từng được chiêm ngưỡng những bức tranh đẹp đến nhường này trước đây.
= A. Chúng là những bức tranh đẹp nhất mà tôi từng được chiêm ngưỡng.
Đáp án B sai ngữ pháp, nên sửa: This is the first time S have PII.
Đáp án C sai nghĩa, nên sửa: “never” => “ever” hoặc bỏ.
Đáp án D sau nghĩa, nên sửa: “never” => “ever” hoặc bỏ.
Đáp án B
Như đã để cập trong đoạn 3, sẽ thật cảm động nếu người đàn ông _________.
A. chọn một bó hoa có sẵn
B. suy nghĩ về các bông hoa cẩn thận trước khi chọn.
C. thích tặng hoa cho phụ nữ
D. tặng cho người phụ nữ của anh ta cái gì ăn được.
Từ khóa: moving/ a man
Căn cứ thông tin đoạn 3:
“Your lady will swoon that you put far more thought into your selection of flowers than grabbing a bouquet out of the case at Wal-Mart.” (Quý cô của bạn sẽ ngất ngây khi bạn dành nhiều suy nghĩ về việc chọn hoa hơn là chọn 1 bó hoa từ thùng máy tại Wel-Mart).
Đáp án A
Từ “her” trong đoạn cuối đề cập tới từ nào?
A. quý cô của bạn B. những người phụ nữ
C. chính bạn D. một cuốn từ điển về hoa
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
“Of course, even women nowadays have forgotten the meanings of flowers. So buy your lady a flower dictionary. And keep a copy for yourself (it's important that you both use the same reference, as the meanings were never set in stone and can sometimes vary from book to book). Then, each time you present her with a bouquet, she can search the volume to find what secret messages you have embedded in the flowers.”
(Tất nhiên, ngay cả phụ nữ ngày nay cũng quên ý nghĩa của các loài hoa. Vì vậy, hãy mua cho quý cô của bạn 1 cuốn từ điển về hoa. Và giữ cho bạn 1 bản (Việc cả 2 bạn cùng dùng chung 1 phiên bản sách là rất quan trọng, vì ý nghĩa của hoa không cố định và thỉnh thoảng có thể thay đổi từ sách nay sang sách khác). Sau đó, mỗi lần bạn tặng hoa cho cô ấy, cô ấy có thể tra cứu để tìm hiểu về các thông điệp bí mật mà bạn đã gửi gắm trong bó hoa).
Đáp án A
Tử “dignified" trong đoạn 2 hầu như có nghĩa là ______ .
A. nghiêm túc B. tầm thường C. không quan trọng D. qua loa
Từ đồng nghĩa: dignified (trang nghiêm, đáng tôn quý) = serious
“In the days before courting Consisted of hanging out and getting drinks, courting was a formal and dignified endeavor.” (Vào những ngày trước khi mà sự tán tỉnh bao gồm đi chơi và mua đồ uống cho nhau, thì tán tỉnh là một nỗ lực đàng hoàng và nghiêm túc).
Đáp án là C. meaningful : ý nghĩa = important: quan trọng
Nghĩa các từ còn lại: sad: buồn; sorrowful: buồn; unimportant: không quan trọng
Đáp án B
Cấu trúc:
This is the first time + S +have/has+VP2: lần đầu làm gì
=> S +have/ has + never + VP2+ before
=> S+ have/has not+ VP2+ before
Đề bài: Tôi chưa bao giờ thấy một bộ hoa mới đẹp như vậy.
A. Bó hoa cưới này là thứ đẹp nhất mà tôi đã từng làm.
B. Đây là bó hoa cưới đẹp nhất mà tôi đã từng thấy.
C. Tôi chưa bao giờ thấy bó hoa cưới đẹp nhất cho đến nay.
D. Không có gì tôi đã thấy là đẹp hơn bó hoa cưới này.