Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Đối tượng “những người khác” được nhắc tới lần đầu, chưa xác định nên không dùng “the”; số nhiều → thêm “s” → chon “others”.
Dịch: Bạn có cảm xúc tích cực về bản thân bạn và những người khác khi bạn đi tình nguyện.
Đáp án D.
Tình huống đặt ra là Handy và Hobby đang nói chuyện khi gặp nhau ở siêu thị. Handy hỏi một điều gì đó và Hobby trả lời rằng “Bạn biết đấy. Tôi vừa mới làm mất cái ví của tôi ở đâu đó. ”
Dễ thấy đáp án sẽ là D. Tại sao trông bạn lại buồn đến thế.
Đáp án B
“interact”: tương tác với, giao tiếp với
Một thiết bị giao tiếp cá nhân giúp bạn tương tác với các máy tính khác và với mọi người trên toàn thế giới.
Đáp án C
Giải thích: Về sau dùng cấu trúc would have Vpp nên có thể nhận ra câu điều kiện loại III, vế If sẽ là If S had Vpp hoặc đảo ngữ Had S Vpp.
If it had not been for = Had it not been for = If there had not been: nếu không có cái gì
Dịch nghĩa: Nếu không có bạn nói cho tôi về chuyến đi, tôi đã không bao giờ đến và bỏ lỡ quá nhiều trải nghiệm tuyệt vời.
Đáp án B
- Demonstrate (v): biểu lộ, bày tỏ
- Interact: tương tác với
- Content (v): làm bằng lòng, thỏa mãn
- Transmit (v): truyền
ð Đáp án B (Thiết bị này giúp bạn tương tác với các máy tính khác và mọi người khắp thế giới.)
Đáp án là C.
Call its name: gọi tên nó
Call on = formally invite sb to speak: mới ai đó phát biểu
Call it a day = decide to stop doing st: quyết định dừng làm việc
Call off = cancel: hủy bỏ
Câu này dịch như sau: Bạn trông có vẻ mệt mỏi. Tại sao chúng ta không ngừng làm việc và nghỉ ngơi cho thoải mái nhỉ?
Kiến thức kiểm tra: Giới từ
Dấu hiệu: “, but” => vế trước “but” là một điều phủ định
not A but B: không phải A mà là B
Cấu trúc câu: S + be + (not) + that – clause, but that – clause.
Tạm dịch: Điều đáng ngạc nhiên về điện thoại không phải là mọi người có thể nói chuyện ngay lập tức nói chuyện với nhau xuyên lục địa mà là bạn có thể nhận ra ngay giọng của người còn lại.
Chọn C
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
have something in common (with somebody): có điểm chung
competition (n): cuộc thi
regard (n): sự quan tâm
similar (adj): tương tự
Tạm dịch: Tony và Toby có rất nhiều điểm chung với nhau.
Đáp án : D
“others” (đại từ): những người khác, những cái khác