Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu đề bài: “Huy vẫn chưa hoàn thành bài tập cùa mình có đúng không? ” –
“__________”
Đáp án D. Chưa, anh ta vẫn chưa xong bởi vì bị bệnh.
Các đáp án còn lại:
A. Đúng vậy, anh ta vẫn chưa hoàn thành nó.
B. Đúng vậy, anh ta quá lười.
C. Không, anh ta đã dù là một học sinh chăm chỉ.
Ở đây ta trả lời câu hỏi yes/no theo câu hỏi phía sau. tức là câu hỏi đuôi, nếu là “yes, he has” là rồi, còn “no, he hasn’t” tức là chưa.
Đáp Án B.
Cấu trúc “S + promise + to/not to V-inf”, nghĩa là “Hứa/thề làm điều gì”
Dịch câu: Tại sao Sue vẫn chưa đến? Cô ấy đã hứa sẽ không đến muộn mà.
Đáp án : C
Ở đây là lời khuyên (follow the advice) nên động từ ta chia ở nguyên thể, đồng thời có thể thấy động từ song song sau and là nguyên thể -> tìm ra lỗi sai là studied -> study
Đáp án B
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích: S + have/has not + P2 + before = It is the first time + S + have/ has + P2
Tạm dịch: Đây là lần đầu Susan lái xe ô tô.
Đáp án là C.
Bố tôi đã không hút thuốc khoảng 2 năm nay.
A. Bố tôi đã bắt đầu hút thuốc cách đây 2 năm.
B. Khoảng 2 năm kể từ khi bố tôi bắt đầu hút thuốc.
C. Bố tôi đã bỏ hút thuốc cách đây 2 năm.
D. Lần đầu bố tôi hút thuốc là cách đây 2 năm.
Give up + Ving: từ bỏ [ làm việc gì ]
Đáp án là C.
Bố tôi đã không hút thuốc khoảng 2 năm nay.
A. Bố tôi đã bắt đầu hút thuốc cách đây 2 năm.
B. Khoảng 2 năm kể từ khi bố tôi bắt đầu hút thuốc.
C. Bố tôi đã bỏ hút thuốc cách đây 2 năm.
D. Lần đầu bố tôi hút thuốc là cách đây 2 năm.
Give up + Ving: từ bỏ [ làm việc gì ]
B => been told Câu hỏi ở thể bị động của thì hiện tại hoàn thành, động từ “to be” phải ở dạng past participle (phân từ 2).
Đáp án : A
“too” -> “so”. Cấu trúc “so..that” (cấu trúc nhấn mạnh): …đến mức mà…: Họ mệt đến mức phải tìm nơi cắm trại nghỉ qua đêm
Đáp án là D
“too”= cũng vậy, đứng cuối câu khẳng định để nhắc lại một điều giống câu trước, “either” = cũng không, đứng cuối câu phủ định để nhắc lại một điều giống câu trước. “too”-> “either”.