Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ðáp án B
Hardly = gần như không (mang nghĩa phủ định); không dùng “not” cạnh “hardly”
Kiến thức: Câu nhấn mạnh
Giải thích:
the job interview => in the job interview
Ở đây nhấn mạnh vào một thời điểm (trong cuộc phỏng vấn), do đó ta phải dùng thêm giới từ “in”
Tạm dịch: Trong cuộc phỏng vấn xin việc, bạn nên chuẩn bị đề cập đến một mức lương
Chọn A
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án C.
Từ hardly có nghĩa là hầu như không. Vậy khi trong câu đã có từ phủ định not, không được dùng hardly nữa, vậy phải sửa hardly have thành have.
Ex: I can’t hardly understand what you say: Tôi hầu như không hiểu bạn nói gì.
Ex: It's been glued back together so well you can hardly see the join: Nó được hàn lại với nhau nên bạn khó mà thấy được điểm nối.
- development (n): sự phát triển
Ex: career development: sự phát triển sự nghiệp
- businessman (n): doanh nhân
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Ở đây danh từ “job interview” lần đầu tiên được nhắc đến => chưa xác định => dùng mạo từ “a”.
Sửa: the => a
Tạm dịch: Bạn nên chuẩn bị cuộc phỏng vấn xin việc để đề cập đến một mức lương.
Chọn D
Đáp án C
Từ hardly có nghĩa là hầu như không. Vậy khi trong câu đã có từ phủ định not, không được dùng hardly nữa, vậy phải sửa hardly have thành have.
Ex: I can’t hardly understand what you say; Tôi hầu như không hiểu bạn nói gì.
Ex: It's been glued back together so well you can hardly see the join: Nó được hàn lại với nhau nên bạn khó mà thấy được điểm nối.
- development (n): sự phát triển
Ex: career development: sự phát triển sự nghiệp
- businessman (n): doanh nhân
Đáp án là C
Cấu trúc: Hardly had + S + Ved/ V3 when/ before S + Ved/ V2 [ ngay khi...thì...]
Câu này dịch như sau: Ngay khi chúng tôi vừa đến khách sạn thì mất điện.
That => when/ before
Đáp án A
Kiến thức: Câu đảo ngữ
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ với “hardly…when…”:
Hardly + had+ S + P2 +when…: ngay khi…thì …
did he enter => had he entered
Tạm dịch: Ngay khi cậu ấy vước vào phòng thì đèn tắt.
Đáp án A
A. bỏ trạng từ “hardly”: trong mệnh đề này đã có trạng từ phủ định “never” nên không thể dùng thêm một trạng từ phủ định như “hardly”.
Đây là vấn đề thường được gọi là “tránh dùng phủ định kép trong cùng một mệnh đề, ví dụ trong mệnh đề đã có “never” hoặc “not” thì không dùng thêm “hardly”, “rarely”, “barely” hoặc “scarcely”.
Đáp án : B
Hardly= hầu như không, -> “not” và “hardly” không đứng cạnh nhau. Sửa: bỏ “not”