Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Chủ ngữ “the office furniture” là danh từ không đếm được nên
have => has
Tạm dịch: Nội thất văn phòng cái mà được đặt từ tháng trước vừa mới dến, nhưng chúng tôi không chắc ngài quản lý sẽ thích nó hay không
Đáp án là C
Cấu trúc: Not until S + V did S + Vo [ mãi cho đến khi...thì...]
Câu này dịch như sau: Mãi cho đến khi văn phòng họi điện thoại đến thì tôi mới biết thông tin về cuộc họp.
Had I found => did I find
Đáp án B
Đảo ngữ với Not only
Not only + auxiliary verbs (nếu là động từ thường) / be + S + V/adj/adv+ ... + but + S + also + O
He is not only good at English but he can also draw very well.
Not only is he good at English but he can also draw very well.
(Anh ta không chỉ giỏi tiếng Anh mà anh ta còn vẽ rất đẹp.)
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án : A
Hardly he had => Hardly had he . Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + auxiliary + S + V…..
Đáp án : A
A -> Hardly had he. Cấu trúc “...hardly…when…”: ngay khi…thì. Khi “hardly” đứng đầu câu thì ta phải đảo ngữ ( thường được sử dụng trong văn phong trang trọng hoặc văn viết)
Đáp án A
Kiến thức về đảo ngữ
Cấu trúc: Hardly/Scarcer +had + S + Vp2+ when+ S + V(quá khứ đơn)
= No sooner + had + S + Vp2+ than + S + V(quá khứ đơn)
(Ngay khi/ Vừa mới ...thì)
Do đó, Hardly he had => Hardly had he
Tạm dịch: Ngay khi anh ấy đến văn phòng thì anh ấy nhận ra anh ấy đã quên chìa khóa văn phòng.
Chọn D Câu đề bài: Một vài nhà nghiên cứu tin rằng một thái độ không công bằng đối với người nghèo sẽ góp phần vào vấn đề nghèo khó.
Will + Vinf: sẽ làm gì.
Thay bằng: contribute.
Đáp án là B. move insects => moving insects ( những con côn trùng đang di chuyển ). Ta có thể dùng V-ing như một tính từ đứng trước một danh từ để chỉ tính chất hành động
Đáp án là D.
will arrive => arrives
Sau các trạng từ chỉ thời gian: as soon as/ before/ after/ when/ the moment không được dùng thì tương lai đơn mà phải dùng hiện tại đơn.
Câu này dịch như sau: Tôi muốn gặp anh ta khi anh ta đến.