Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
a small amount
a bazillion: một số lượng rất lớn, hơn cả tỷ
≠ a small amount: lượng nhỏ
A great deal of: nhiều
A heap of: một đống, nhiều (dùng trong văn phòng informal)
A good number: một con số tốt
Đáp án B.
Dịch: Tôi dành thời gian quá nhiều trong cửa hàng quần áo, quyết định xem chiếc váy nào tôi sẽ mua.
=> inordinate: quá chừng
Xét nghĩa các đáp án ta có:
A. excessive: quá mức
B. limited: bị hạn chế, có giới hạn
C. required: yêu cầu
D. abundant: dồi dào
Dựa vào nghĩa của tính từ dễ thấy từ trái nghĩa phù hợp là limited (có giới hạn)
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
make good (v): hoàn thành tốt, thành công
succeed (v): thành công fail (v): thất bại
achieve (v): đạt được
win (v): chiến thắng
=> make good >< fail
Tạm dịch: Ann đã luôn luôn làm tốt trong tất cả mọi thứ cô ấy đã làm.
Đáp án A
Giải thích: “doesn’t want to hire” có nghĩa là không muốn thuê nữa => impudence là từ mang nghĩa tiêu cực
=> trái nghĩa là từ mang nghĩa tích cực.
A. respect (sự tôn trọng) >< impudence (hành động, lời nói láo xược)
B. sự đồng ý
C. sự nghe lời
D. vô lễ
Dịch nghĩa: Giám đốc đã chịu đủ những hành động láo xược, vô lễ của anh ta, và không muốn thuê anh ta nữa
Chọn đáp án A
- impediment /ɪmˈpedɪmənt/ (n) ~ obstacle /ˈɒbstəkl/ (n): chứng ngại, sự trở ngại
- advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/ (n): thuận lợi
- barrier /ˈbæriə(r)/ (n); rào cản
- disadvantage /ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒ/ (n): bất lợi
Do đó: impediment khác advantage
Dịch: Tình trạng sức khỏe không phải là rào cản ảnh hưởng đến sự nghiệp ca hát của cô ấy. Cô ấy đã đạt được nhiều giải thưởng.
Đáp án A
Kiến thức về từ trái nghĩa
Giải thích: “doesn’t want to hire" có nghĩa là không muốn thuê nữa => impudence là từ mang nghĩa tiêu cực. => trái nghĩa là từ mang nghĩa tích cực.
A. respect (sự tôn trọng) >< impudence (hành động, lời nói láo xược)
B. sự đồng ý C. sự nghe lời D. vô lễ
Dịch nghĩa: Giám đốc đã chịu đủ những hành động láo xược, vô lễ của anh ta, và không muốn thuê anh ta nữa.
Đáp án C
Incredible: không thể tin được ≠ believable: có thể tin được
Đáp án C.
A. faulty: lỗi.
B. forger: ngụy tạo.
C. authentic: xác thực, chân thực >< fake: hàng giả
D. original: nguyên gốc.
Dịch câu: Anh quyết định không mua đồng hồ giả và đợi cho đến khi anh có thêm tiền.
Đáp án D.
Cấu trúc:
- To remind sb of doing sth: nhắc nhở ai nhớ về cái gì
- Order sb to do sth: ra lệnh ai làm gì
- Insist that + clause: khăng khăng việc gì
- Suggest that + clause: khuyên bảo, gợi ý ai làm gì
Câu gốc có cấu trúc had better ý chỉ lời khuyên bảo, gần giống với should →dùng cấu trúc suggest that + clause
Dịch câu đề: Bạn sẽ khá hơn khi gặp một người bác sĩ nếu cơn đau họng không dứt, cô ẩy nói với tôi.
Dịch câu D : Cô ấy khuyên tôi rằng tôi nên đến gặp bác sĩ nếu cơn đau họng không dứt.
Đáp án D
a bazillion: một số lượng rất lớn, hơn cả tỷ
≠ a small amount: lượng nhỏ
A great deal of: nhiều
A heap of: một đống, nhiều (dùng trong văn phòng informal)
A good number: một con số tốt