K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 1 2017

Đáp án C.

Tạm dịch: Các nghiên cứu khảo cổ học gần đây cho thấy những cư dân đầu tiên trong hang động Russel Caverns là người Paleo-Indians, những người đã sử dụng những công cụ thô sơ nhất để mưu sống.

A. technical: kỹ thuật, công nghiệp

B. basic: cơ bản

C. superior: siêu việt

D. original: nguyên gốc

- rudimentary (adj): sơ đẳng, do đó đáp án phải là C. (Đề bài yêu cầu tìm từ tái nghĩa).

5 tháng 6 2018

Đáp án C.

Tạm dịch: Australian Open là giải đấu quần vợt được tổ chức hàng năm trong hai tuần cuối cùng của tháng Một ở Melbourne, Úc.

- fortnight (n) = two weeks

10 tháng 5 2018

Đáp án D

Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ

Tạm dịch: Các nhà khoa học tin rằng rất có thể những con sóng đạt đến độ cao được mô tả khi mà chúng chạm vào các dòng lưu chuyển mạnh của đại dương.

=> Come into contact with sth: va chạm vào cái gì Xét các đáp án:

A.Touch /tʌtʃ/ (v): va chạm, chạm

B.Enter /ˈen.tər/ (v): đi vào, thâm nhập vào

C.Meet /miːt/ (v) gặp mặt, gặp gỡ

D.Avoid /əˈvɔɪd/ (v): né tránh

=> Đáp án là D

Cấu trúc khác cần lưu ý:

It is possible for sb/sth to do sth: rất có thể ai/cái gì làm việc gì

19 tháng 2 2018

Đáp án B.

are who

Who thay thế cho danh từ chỉ người đứng làm chủ ngữ

Tạm dịch: Hoàng tử Harry và cô Meghan Markle đã yêu cầu rằng những người được chọn tới lễ cưới của họ đa dạng về nguồn gốc, lứa tuổi, bao gồm cả những người trẻ tuổi người mà cho thấy được tinh thần lãnh đạo mạnh mẽ và những người mà đã phục vụ cộng đồng của họ.

15 tháng 4 2018

Đáp án B

indiscriminate : không phân biệt, bừa bãi
A. có kỷ luật
B. có chọn lựa
C. buôn sỉ, hàng loạt
D. bất tỉnh
Dịch nghĩa:Các bác sĩ đã bị phê bình về việc sử dụng kháng sinh bừa bãi 

27 tháng 1 2019

Đáp án B.

A. wholesale: buôn sỉ, hàng loạt.       

B. selective: có chọn lựa >< indiscriminate: không phân biệt, bừa bãi.

C. disciplined: có kỷ luật.

D. unconscious: bất tỉnh.

Dịch câu: Các bác sĩ đã bị chỉ trích vì sử dụng thuốc kháng sinh bừa bãi.

10 tháng 8 2018

ĐÁP ÁN B

Câu đề bài: Đôi khi mọi người chọn cho mình bạn đồng hành mà bù đắp cho những thiếu sót cùa chính mình.

Shortcomings (n.): sự thiếu sót

Đáp án B: strengths (n.): ưu điểm

Các đáp án còn lại:

A. benefit (n.): lợi ích                              C. flaws (n.): sai sót

D. disadvantages (n.): bất lợi

29 tháng 1 2017

ĐÁP ÁN B

Từ trái nghĩa

Tạm dịch: Ban đầu có rất nhiều sự phản đối từ phụ huynh của những đứa trẻ khuyết tật. Họ đã từng tin rằng con cái họ hoàn toàn không thể học được gì hết.

=> opposition /ˌɔpə'ziən/(n): sự phản đối

Ta có:

A. disapproval /ˌdisə'pru:vl/(n): sự phản đối

B. agreement /ə'gri:mənt/(n): sự đồng ý

C. suspicion /səs'pi∫n/(n): sự nghi ngờ

D. demonstration /ˌdemən'streiən/(n): sự thể hiện, sự thuyết minh

28 tháng 11 2017

Đáp án C.

Tạm dịch: Café không mạnh. Nó không làm chúng tôi tỉnh táo.

Ta thấy đáp án chính xác là C. Cà phê không đủ mạnh để làm chúng tôi tỉnh táo.

- enough: đủ.

Ex: He is not strong enough to lift the weight: Anh ấy không đủ khỏe đ nâng cái tạ lên.

Các đáp án còn lại sai về nghĩa.

17 tháng 4 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Kiến thức về bệnh sốt rét của chúng tôi đã tăng lên đáng kể trong những năm gần đây.

Đề bài yêu cầu tìm từ trái nghĩa nên đáp án chính xác là B. hold back: giữ lại, kìm hãm >< advance