Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Từ trái nghĩa
Tạm dịch: Viên chức chính phủ nói với phóng viên: “Những gì tôi nói với bạn bây giờ là hoàn toàn chưa chính thức và chắc là không công khai".
=> off the record: không chính thức, không công bố
A. already official: đã chính thức
B. beside the point: không liên quan, lạc đề
C. not popular: không nổi tiếng
D. not recorded: không ghi lại
=> Đáp án A (off the record >< already official)
A
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
off the record: không chính thức, không công bố
already official: đã chính thức beside the point: không liên quan, lạc đề
not popular: không nổi tiếng not recorded: không ghi lại
=> off the record >< already official
Tạm dịch: Viên chức chính phủ nói với phóng viên: "Những gì tôi nói với bạn bây giờ là hoàn toàn không chưa chính thức và chắc là không công khai".
Đáp án:A
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
off the record: chưa chính thức
beside the point: bên cạnh vấn đề chính not popular: không phổ biến
not recorded: không được ghi lại not yet official: chưa chính thức
=> off the record = not yet official
Tạm dịch: “Những gì tôi có thể nói với bạn bây giờ là hoàn toàn chưa chính thức và hầu như chắc chắn không được công bố,” các nhân viên chính phủ nói với phóng viên.
Chọn D
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
off the record: không chính thức
A. private (adj): riêng tư B. official (adj): chính thức
C. confidential (adj): bí mật D. important (adj): quan trọng
=> off the record >< official
Tạm dịch: Thông tin mà bạn có được không chính thức, vậy nên hãy cẩn thận nếu bạn có ý định sử dụng nó công khai.
Chọn B
Đáp án A.
A. Loved the surroundings : thích môi trường xung quanh = Grown fond of the surroundings : dần trở nên yêu thích môi trường xung quanh.
B. Haunted by the surroundings : bị ám ảnh bởi môi trường xung quanh.
C. Planted many trees in the surroundings : trồng nhiều cây ở xung quanh.
D. Possessed by the surroundings : thuộc về môi trường xung quanh.
Dịch câu : Chúng tôi đã sống nhiều năm ở đây và dần yêu thích môi trường xung quanh. Đó là lí do tại sao chúng tôi không muốn rời đi.
Chọn A
A. limited: giới hạn, hạn chế >< infinite: vô tận, không bờ bến.
B. boundless: bao la, bát ngát.
C. without limit: không giới hạn.
D. indefinite: không giới hạn, vô số.
Dịch câu: Năng lượng mặt trời không chỉ phong phú mà còn vô hạn.
Đáp án A
Giải thích: Tolerate (v) = chịu đựng >< look down on = coi thường
Dịch nghĩa: Chính phủ không sẵn sàng chịu đựng tình trạng này lâu hơn nữa.
B. put up with (v) = chịu đựng
C. take away from (v) = làm nỗ lực hoặc giá trị dường như giảm đi
D. give on to (v) = có khung cảnh gì, nhìn thẳng ra đâu (khu nhà, căn phòng, …)
Đáp án B.
A. food: thực phẩm.
B. clothing = apparel: quần áo.
C. equipment: trang thiết bị.
D. Morale: tinh thần.
Dịch câu: Trong một số ngành công nghiệp, quần áo của người lao động không chỉ cồng kềnh mà còn khá nặng nề.
Đáp án B.
Tạm dịch: Chính phủ đang khuyến khích mọi người tiết kiệm nước bằng cách không rửa xe ô tô.
Lưu ý đề bài yêu cầu tìm từ trái nghĩa và ta thấy save (tiết kiệm) >< waste (phí phạm) nên đáp án chính xác là B
Đáp án D.
A. Not popular : không nổi tiếng, phổ biến.
B. Not recorded : không được ghi lại.
C. Beside the point : bên cạnh điểm.
D. Not yet official : Chưa chính thức = Off the record : không được ghi, không chính thức.
Dịch câu : “Những gì tôi đã nói với bạn hiện tại là hoàn toàn không chính thức và chắc chắn không để xuất bản”, các quan chức chính phủ nói với các phóng viên.