Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
malfunction (n) = breaking down: sự cố, trục trặc.
Các đáp án còn lại:
A. breaking through: vượt qua rào cản.
B. breaking in: đột nhập.
D. breaking up: tan vỡ ( mối quan hệ).
Dịch: Người ta tin rằng vụ đâm máy bay bị gây ra bởi sự cố ở hệ thống định vị
Đáp án C.
Tạm dịch: Không ai thú nhận về việc phá vỡ cửa sổ.
- own up to (doing) something (v): thừa nhận, thú tội làm gì.
Ex: He was too frightened to own up his mistake.
Phân tích đáp án:
A. object to something (v): chống đối lại.
Ex: Robson strongly objected to the terms of the contract: Robson phản đối kịch liệt những điều khoản này của hợp đồng.
B. decided on something (v): lựa chọn cái gì sau khi cân nhắc kỹ lưỡng. Ex: Have you decided on a date for the wedding?: Bạn đã quyết định ngày cưới chưa?
C. confess to (doing) something (v): thừa nhận, thú tội gì.
Ex: Edwards confessed to being a spy for the KGB: Edwards thú nhận làm gián điệp cho KGB.
D. allow for (v): cho phép, tạo điều kiện cho cái gì.
Ex: Our new system will allow for more efficient use of resources: Hệ thống mới của chúng tôi sẽ cho phép việc sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn.
Ta thấy đáp án phù hợp nhất về nghĩa là C. confess to
Đáp án C.
Tạm dịch: Không ai thú nhận về việc phá vỡ cửa sổ.
- own up to (doing) something (v): thừa nhận, thú tội làm gì.
Ex: He was too frightened to own up to his mistake.
Phân tích đáp án:
A. object to something (v): chống đối lại.
Ex: Robson strongly objected to the terms of the contract: Robson phản đối kịch liệt những điều khoản này của hợp đồng.
B. decide on something (v): lựa chọn cái gì sau khi cân nhắc kỹ lưỡng.
Ex: Have you decided on a date for the wedding?: Bạn đã quyết định ngày cưới chưa?
C. confess to (doing) something (v): thừa nhận, thú tội gì.
Ex: Edwards confessed to being a spy for the KGB: Edwards thú nhận làm gián điệp cho KGB.
D. allow for (v): cho phép, tạo điều kiện cho cái gì.
Ex: Our new system will allow for more efficient use of resources: Hệ thống mới của chúng tôi sẽ cho phép việc sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn.
Ta thấy đáp án phù hợp nhất về nghĩa là C. confess to
Đáp án C.
Tạm dịch: Không ai thú nhận về việc phá vỡ cửa sổ.
- own up to (doing) something (v): thừa nhận, thú tội làm gì.
Ex: He was too frightened to own up to his mistake.
Phân tích đáp án:
A. object to something (v): chống đối lại.
Ex: Robson strongly objected to the terms of the contract: Robson phản đối kịch liệt những điều khoản này của hợp đồng.
B. decide on something (v): lựa chọn cái gì sau khi cân nhắc kỹ lưỡng.
Ex: Have you decided on a date for the wedding?: Bạn đã quyết định ngày cưới chưa?
C. confess to (doing) something (v): thừa nhận, thú tội gì.
Ex: Edwards confessed to being a spy for the KGB: Edwards thú nhận làm gián điệp cho KGB.
D. allow for (v): cho phép, tạo điều kiện cho cái gì.
Ex: Our new system will allow for more efficient use of resources: Hệ thống mới của chúng tôi sẽ cho phép việc sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn.
Ta thấy đáp án phù hợp nhất về nghĩa là C. confess to
Đáp án : C
“admit”: thừa nhận, trái nghĩa là “deny”: phủ nhận
Đáp án A
Downside: nhược điểm
A.mặt tiêu cực
B. mặt tích cực
C. lợi ích
D. thế mạnh
=>downside = negative aspect
Tạm dịch: Nhược điểm của cách tiếp cận này là khó để đó tính hiệu quả của nó.
Đáp án D
- Pay through her nose ~ Pay much more than usual: trả nhiều tiền hơn mức bình thường
A. không trả gì
B. làm ngơ như không nghe thấy
C. được cung cấp
ð Đáp án D (Vợ tôi rất thích bức tranh này đến nỗi cô ấy trả rất nhiều tiền để có nó.)
Đáp án D
Pay through the nose ~ pay much more than usual: trả giá đắt hơn bình thường, trả giá đắt
Dịch: Vợ của tôi quá thích bức tranh đó đến nỗi mà cô ấy trẻ giá rất cao để mua nó.
Đáp án C
Giải thích:
Malfunction: lỗi sai, hoạt động nhầm lẫn
Break through: đột phá
Break in: đột nhập
Break down: hỏng hóc
Break up: chia tay
Malfunction gần nghĩa với break down nhất.
Dịch: Người ta tin rằng tai nạn máy bay gây ra bởi việc hư hỏng về điện của hệ thống định vị.