K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 8 2019

Đáp án A

A.mạo hiểm/ rủi ro

B. đi lòng vòng

C. chán nản/ buồn bã

D. hoảng loạn/ sợ hãi

Câu này dịch như sau:Bắt đầu một hành trình thám hiểm mà không có sự chuẩn bị kỹ lưỡng và trang bị phù hợp thì thật là mạo hiểm.

Tempting fate = taking a risk

19 tháng 12 2018

Đáp án D

Go off = explode ( v) nổ

Dịch: Một trạm hạt nhân có thể có nguy cơ bị nổ do những sự cố bất ngờ.

24 tháng 12 2017

Đáp án D

Go off = explode ( v) nổ

Dịch: Một trạm hạt nhân có thể có nguy cơ bị nổ do những sự cố bất ngờ.

14 tháng 7 2019

Đáp án A

“panic-stricken” = terrified : đáng sợ, khiếp sợ

5 tháng 11 2017

Đáp án A

- Panic-stricken /'pænik,strikən/ ~ Terrified /'terəfaid/ (adj): hoàng sợ, khiếp sợ

- Troubled (adj): không yên, lo lắng, bồn chồn

E.g: You look troubled.

- Happy /‘haepi/ (adj): vui, hạnh phúc

E.g: He was very happy because he passed the exam.

- Disappointed /,disə'pɔint/ (adj): thất vọng

E.g: I was disappointed at the result.

Đáp án A (Anh ta nghe có vẻ hoảng sợ qua điện thoại.)

26 tháng 11 2017

Đáp án B.

Tạm dịch: Chúng ta sẽ phải            buổi tiệc nướng. Trời sắp mưa.

Đọc tạm dịch thì ta có thể suy luận là bữa tiệc bị hủy hoặc bị hoãn vì trời mưa.

  A. delay (v): hoãn lại, để sau.

Ex: The opening of this section of the road is delayed until September: Việc mở cửa hoạt động phần đường này bị hoãn lại cho đến tháng 9.

  B. cancel (v): hủy, khiến việc gì không xảy ra.

Ex: Our flight was cancelled: Chuyến bay của chúng ta đã bị hủy.

   C. plan to do something: lên kế hoạch làm gì.

Ex: Maria didn't plan to kill Fiona. It was an accident: Maria không lên kế hoạch giết Fiona. Đó là một tai nạn.

  D. compensate for (v): bù đắp, bồi thường.

Ex: Her intelligence more than compensates for her lack of experience: Trí tuệ của cô ấy bù đắp rất nhiều cho việc cô có ít kinh nghiệm.

Dựa vào suy luận thì câu này vẫn gây ra khó khăn cho các bạn. Chúng ta cần biết nghĩa từ “call off’.

- call off sth = cancel sth: hủy việc gì.

Do đó đáp án chính xác là B.

15 tháng 4 2019

Đáp án B

Tạm dịch: Chúng ta sẽ phải                   buổi tiệc nướng. Trời sắp mưa.

Đọc tạm dịch thì ta có thể suy luận là bữa tiệc bị hủy hoặc bị hoãn trời mưa.

A. delay (v): hoãn lại, để sau.

Ex: The opening of this section of the road is delayed until September: Việc mở cửa hoạt động phần đường này bị hoãn lại cho đến tháng 9.

B. cancel (v): hủy, khiến việc gì không xảy ra.

Ex: Our flight was cancelled: Chuyến bay của chúng ta đã bị hủy,

C. plan to đo something: lên kế hoạch làm gì.

Ex: Maria didn't plan to kill Fiona. It was an accident: Maria không lên kế hoạch giết Fiona. Đó một tai nạn.

D. compensate for (v): bù đắp, bồi thường.

Ex: Her intelligence more than compensates for her lack of experience: Trí tuệ của cô ấy bù đắp rất nhiều cho việc cô có ít kinh nghiệm

Dựa vào suy luận thì câu này vẫn gây ra khó khăn cho các bạn. Chúng ta cần biết nghĩa từ “call off’.

- call off sth = cancel sth: hủy việc gì.

Do đó đáp án chính xác là B.

27 tháng 5 2018

Đáp án D

3 tháng 1 2019

Đáp án D

At times = Sometimes: đôi khi, thỉnh thoảng

Các đáp án còn lại:

A. Never: không bao giờ

B. Always: luôn luôn

C. Hardly: hầu như không

Dịch nghĩa: Đôi khi, tôi nhìn vào anh ta và tự hỏi rằng cái gì đang diễn ra trong đầu anh ta