Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
- economics (n-uncountable): kinh tế học
- businesses (n-pl): việc kinh doanh
- contests (n-pl): cuộc thi
- advertisements ~ commercials (n-pl): quảng cáo
Dịch: Có nhiều quảng cáo trên TV làm cho ngưởi xem truyền hình sao nhãng không xem được bộ phim yêu thích của mình.
ĐÁP ÁN C
A. chịu áp lực
B. giữ nguyên ở một trình độ không đổi
C. đột nhiên trở nên không kiểm sát được
D. từ từ đến điểm sôi
Tạm dịch: Nhiều bậc cha mẹ không thể nhận thấy và phản hồi lại những nhu cầu của con trẻ cho tới khi sự buồn bực bùng nổ và trở thành hành vi không hợp tác.
C
A. chịu áp lực
B. giữ nguyên ở một trình độ không đổi
C. đột nhiên trở nên không kiểm sát được
D. từ từ đến điểm sôi
Tạm dịch: Nhiều bậc cha mẹ không thể nhận thấy và phản hồi lại những nhu cầu của con trẻ cho tới khi sự buồn bực bùng nổ và trở thành hành vi không hợp tác.
Chọn đáp án A
- do harm to: làm hại đến, gây nguy hiểm đến
- set fire to: đốt cháy
- give rise to: gây ra
- make way for: tránh đưởng cho, để cho qua
- jeopardize /’dʒep.ə.daiz/ (v); gây nguy hiểm cho, làm hại
Do đó: jeopardize ~ do harm to
Dịch: Nạn phá rừng có thể gây ra tác hại nghiêm trọng đến môi trưởng sống của nhiều loài.
Đáp án B
Wipe out= eradicated: xóa sổ
Trong thời kỳ suy thoái, nhiều công ty nhỏ đã bị trừ sạch.
Đáp án D
(to) pass: thông qua (luật) = (to) enact: ban hành.
Các đáp án còn lại:
A. enforce (v): thi hành.
B. enable (v): làm cho có khả thi, làm cho có thể.
C. ensure (v): đảm bảo.
Dịch: Chính phủ đã ban hành bộ luật để bảo vệ động vật khỏi nạn buôn bán trái phép.
B
A. evident (adj): dễ thấy
B. noticeable (adj): nổi bật
C. stunning (adj): lộng lẫy
D. interesting (adj): thú vị
Tạm dịch: Con hươu cao cổ nổi bật trên thảm cỏ vì cái cổ dài của nó
ĐÁP ÁN B
A. evident (adj): dễ thấy
B. noticeable (adj): nổi bật
C. stunning (adj): lộng lẫy
D. interesting (adj): thú vị
Tạm dịch: Con hươu cao cổ nổi bật trên thảm cỏ vì cái cổ dài của nó.
Đáp án A.
Tạm dịch: Là một trong những______________ của giáo dục, toán học được đưa vào giảng dạy từ những lớp nhỏ nhất ở trường học.
Từ fundamentals ở đây được sử dụng như một danh từ, không phải là tính từ như chúng ta thường gặp.
Từ nội dung của câu thì ta hiểu được từ cần điền mang nghĩa: điều quan trọng, cần thiết, điều căn bản (vì được dạy từ các lớp nhỏ).
Phân tích đáp án:
A. basics (n): điều quan trọng nhất, cơ bản nhất.
Ex: the basics of French grammar: Những vấn đề quan trọng nhất trong ngữ pháp tiếng Pháp.
B. understanding (n): sự thấu hiểu, kiến thức, sự hiểu biết về một vấn đề.
Ex: If you know the neighbourhood, you have an understanding of what the children are like: Nếu như bạn biết khu phố này, bạn sẽ có thể hiểu rõ về những đứa trẻ này.
C. need (n): nhu cầu.
Ex: Managers should explain the need for change: Các nhà quản lý cần giải thích về sự cần thiết của thay đổi.
D. point (n): ý, quan điểm.
Ex: That's a good point. Đáp án phù hợp nhất là A. basics = fundamentals.
Tạm dịch: Những quảng cáo lặp đi lặp lại trên ti vi sẽ làm cho người ta bị xao nhãng khỏi việc xem các bộ phim yêu thích của họ.
commercials = advertisements: những mẩu quảng cáo
Chọn A
Các phương án khác:
B. contests (n): cuộc thi
C. business (n): kinh doanh, công ty
D. economics (n): kinh tế học