Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
- have the right to refuse: có quyền từ chối
- are gi ven the right to: được cho quyền
- are refused the right to: bị từ chối quyền
- have the obligation to: có nghĩa vụ, bổn phận
- are entitled to: có quyền
Do đó: are entitled to ~ are given the right to
Dịch: Đó là một trưởng đại học có uy tín mà chỉ có những sinh viên giỏi mới được hưởng học bổng toàn phần mỗi năm.
Đáp án B
A. khó khăn
B. không thể tin được
C. tưởng tượng
D. thất vọng
Incredible= unbelievable: không thể tin được
Có một điều khổng thể tin được là ông ấy không nhận thức được những thực tế cơ bản.
D
Tạm dịch: Những học sinh lớp 12 đang học rất chăm chỉ. Họ muốn vượt qua kì thi đầu vào đại học.
= D. Học sinh lớp 12 đang học rất chăm chỉ để mà chúng có thể vượt qua kì thi đầu vào đại học.
Phương án A sai vì thiếu “to” sau “so as”
Phương án B sai vì thừa “that”
Phương án C sai vì thừa “so”
Chọn D
Đáp án B
Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích: breadwinner (n): người trụ cột trong gia đình
A. người nướng bánh mì mỗi sáng C. người giao bánh mì để kiếm tiền
B. chủ tiệm bánh D. người đi làm để kiếm tiền
=> a person who goes out to work to earn money = breadwinner
Tạm dịch: Kể từ khi cha của Laura chết, mẹ cô đã trở thành người trụ cột gia đình.
Đáp án B
Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích: breadwinner (n): người trụ cột trong gia đình
A. người nướng bánh mì mỗi sáng C. người giao bánh mì để kiếm tiền
B. chủ tiệm bánh D. người đi làm để kiếm tiền
=> a person who goes out to work to earn money = breadwinner
Tạm dịch: Kể từ khi cha của Laura chết, mẹ cô đã trở thành người trụ cột gia đình.
Đáp án B
Production ≈ generation (n): sự sản xuất (nhiệt điện)
Sparing (adj): tiết kiệm
Increase (v): tăng
Reformation (n): sự cải tổ
Tạm dịch: Khí biogas có thể được dùng để sản xuất điện, nấu ăn, sưởi ấm nhà, làm nóng nước và sưởi ấm công nghiệp
Đáp án D.
Tạm dịch: Học sinh được điểm cao trong bài kiểm tra nhưng Mary thì vượt trội.
- stand out (v): nổi bật, nổi trội
A. got very good marks: được điểm rất tốt
B. got a lot of marks: có rất nhiều điểm
C. got higher marks than someone: được điểm cao hơn ai đó
D. got the most marks of all: được cao điểm nhất trong tất cả
Câu hỏi tìm đáp án gần nghĩa nhất. Ta thấy đáp án chính xác và phù hợp nhất với văn cảnh là D.
B
A. evident (adj): dễ thấy
B. noticeable (adj): nổi bật
C. stunning (adj): lộng lẫy
D. interesting (adj): thú vị
Tạm dịch: Con hươu cao cổ nổi bật trên thảm cỏ vì cái cổ dài của nó
C
A. long-lasting (adj): lâu dài
B. comforting (adj): dễ chịu
C. intimidating (adj): đáng sợ = daunting (adj)
D. intriguing (adj): thú vị
Tạm dịch: Vài học sinh lớp 12 cảm thấy việc làm bài thi tuyển sinh đại học là một quá trình rất sáng sợ và họ trở nên trầm cảm vì mức độ áp lực ấy.