Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Mệnh đề danh từ “what” làm chức năng chủ ngữ thì động từ luôn chia ở dạng số ít.
E.g: What I need is a happy family.
Dịch: Chuyện đã xảy ra ở thị trấn đó là phản ứng của một số người bao gồm cả lính cứu hỏa và cảnh sát đã bị sa thải.
Do đó: were => was
Kiến thức: Câu chẻ (câu nhấn mạnh)
Giải thích:
where => that
Cấu trúc câu chẻ: It is/ was + cụm từ được nhấn mạnh + that + S + V
Tạm dịch: Đó là vào năm 1896 tại Athens, Hy Lạp khi Thế vận hội hiện đại đầu tiên được tổ chức.
Chọn C
Đáp án A
- Make a decision: đưa ra quyết định
E.g: I had to make a difficult decision.
Đáp án A (are doing => are making)
A
“make a decision” quyết định làm gì
ð Đáp án A. Sửa thành “ making”
Tạm dịch: Các sinh viên nước ngoài người mà đang quyết định về trường nào họ sẽ học có lẽ không biết rõ những trường đó nằm ở đâu.
Đáp án A
Doing => making
Make a decision: đưa ra quyết định
Đáp án A
Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ khi câu mang nghĩa chủ động dùng V-ing, khi câu mang nghĩa bị động dùng Ved.
Tạm dịch: Mở lá thư nhận từ bạn trai ra xem, cô ấy cảm thấy cực kỳ phấn khởi.
Opened => Opening
Đáp án A
Kiến thức: Hiện tại phân từ
Giải thích:
Ta sử dụng hiện tại phân từ (V-ing) để rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa chủ động
opened => opening
Tạm dịch: Mở bức thư gửi từ bạn trai, cô ấy rất vui.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Đại từ quan hệ “which” làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ vật
Trong mệnh đề đã dùng giới từ “in” ( in which = where) nên không được dùng “where”.
Sửa: where => which
Tạm dịch: Những đứa trẻ vô cùng phấn khích về chuyến thăm thị trấn nơi ông bà của chúng được sinh ra.
Chọn C