Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
music (n): âm nhạc => danh từ không đếm được => chủ ngữ số ít
Sửa: music => musicians (n): các nhạc sĩ
Tạm dịch: Trong nhiều thế kỷ, nhạc sĩ đã chơi guitar acoustic, tạo ra âm thanh từ sự rung động của dây.
Chọn A
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án B
Kiến thức:
another + (danh từ số ít): một... khác
other + danh từ số nhiều = others: những...khác
other => another
Tạm dịch: Một chú cá heo có thể giao tiếp với chú cá heo khác bằng cách tạo ra những âm thanh riêng biệt
Chọn B.
Đáp án B.
Ta cần 1 tính từ sở hữu dùng để thay thế cho “The Green Garden Restaurant”, mà “The Green Garden Restaurant” ở dạng danh từ số ít (động từ “uses” chia ngôi thứ 3 số ít) nên dùng “their” là sai.
Vì vậy: their => its.
Dịch: Nhà hàng Green Garden sử dụng các sản phẩm tươi sống trên các món ăn của họ, phần lớn trong số đó chủ sở hữu trồng trong khu vườn riêng của mình.
Chọn đáp án C
Vì cụm danh từ làm chức năng chủ ngữ trong câu này là “Your trip to Ho Chi Minh City” nên tính từ phía sau phải tận cùng đuôi “ing” để miêu tả bản chất của chuyến đi.
Do đó: fascinated => fascinating
Dịch: Chuyến du lịch của bạn đến thành phố Hồ Chí Minh nghe có vẻ rất thú vị. Tôi rất muốn đến đó.
Note 44 Tính từ 2 mặt (-ing và - ed): Tính từ 2 mặt tận cùng bằng “ing” và “ed” đều là những tính từ miêu tả. Chúng cùng bổ nghĩa cho danh từ, đại từ, cụm danh từ. Chúng được thành lập bằng cách thêm “ed” và “ing” vào sau động từ. - V-ing à adj: mang nghĩa chủ động. Chúng thường diễn tả bản chất của sự việc. Thường thì chúng miêu tả về sự vật nhiều hơn là về người. E.g: It’s an interesting film (Đó là một bộ phim hay) I find this book boring. (Tôi cảm thấy quyển sách này nhàm chán.) - V-ed à adj: mang nghĩa bị động, tính chất của sự vật có được do tác động khách quan từ bên ngoài.Tính từ này thường là những tính từ nói về cảm xúc của con người, trạng thái tinh thần hay các phản ứng của tình cảm đối với một sự viêc gì đó. Theo sau tính từ tận cùng bằng “ed” thường ta thường thấy xuất hiện các giới từ. (thường được dùng với chủ ngữ là người) E.g: I am bored with this film. (Tôi thấy chán với bộ phim này.) |
Đáp án D
Concert words là tác phẩm hoà nhạc, with đứng sau “jazz” whose concert works nghĩa là những tác phẩm hoà nhạc của ông ta, từ whose thay thê cho Ashman.
Đáp án D là sai vì “them” không đi với “of” mà chỉ đứng một mình không kết hợp với giới từ.
Dịch: Ashman là một nhà soạn nhạc người Ý với những tác phẩm hoà nhạc kết hợp giữa giai điệu nhạc Jazz và dàn nhạc cổ điển
Kiến thức: Danh từ số nhiều
Giải thích:
several (một vài) + danh từ số nhiều
Sửa: form => forms
Tạm dịch: Các gen có một số dạng thay thế, hoặc alen, được tạo ra bởi các đột biến.
Chọn B
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án C
Kiến thức mệnh đề quan hệ
Ở đây ta không cần dùng mệnh đề quan hệ, vì ko có vế cần bổ sung ý nghĩa
=> Đáp án C (bỏ which)
Tạm dịch: Ở nhiều nơi trên thế giới, các hạn chế xã hội hoặc tôn giáo ngăn cản phụ nữ đi du lịch tư do
Đáp án A
Động từ "have played" à chủ từ chỉ người số nhiều
Chữa lỗi: music à musicians
Dịch: Từ nhiều thời kỳ, các nhạc sĩ đã chơi ghi ta thùng, thứ nhạc cụ tạo ra âm thanh từ sự rung của dây đàn