Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D. directing => directed
Giải thích: Ở đây chỉ có dạng phân từ V_ing mà không dùng động từ làm vị ngữ nên ta biết người nói sử dụng mệnh đề rút gọn. Tuy nhiên vì câu gốc ở dạng bị động insults were directed at him nên khi rút gọn ta sẽ dùng dạng directed mà không dùng directing.
Direct/ shout insult (n) at somebody = insult (v) somebody: xúc phạm
Dịch nghĩa: Điều làm tôi ngạc nhiên nhất là anh ta cứ tiếp tục cười, thậm chí sau rất nhiều sự xúc phạm, sỉ nhục hướng đến anh ta.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề
Giải thích:
“to V” mở đầu câu dùng để chỉ mục đích => Không hợp nghĩa.
Rút gọn mệnh đề: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể lược bỏ một chủ ngữ và dùng:
- V.ing nếu chủ động
- V.p.p nếu bị động
Ngữ cảnh ở đây dùng thể chủ động => dùng V.ing.
To turn on => Turning on
Tạm dịch: Bật đèn lên, tôi ngạc nhiên về hình dáng của mình.
Chọn A
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn A.
Đáp án A.
Để tránh lặp cùng một chủ ngữ trong cùng một câu có nhiều mệnh đề, ta có thể lược chủ ngữ ở mệnh đề đầu tiên bằng cách đổi động từ sang dạng -ing.
Vì vậy: to turn on => turning on.
Dịch: Khi bật đèn lên, tôi ngạc nhiên trước những gì tôi thấy
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn B
Were => was. (Từ ‘something’ chia số ít).
Dịch câu: Cậu ấy phải thừa nhận rằng có 1 điều gì đó trong lời mẹ nói.
Question 48.
Very => too. (Cấu trúc ‘too + adj/adv + for somebody to do something’).
Dịch câu: Cậu ấy quá yếu để có thể nâng được chiếc vali này.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn A
Sau “after” dùng “had” -> quá khứ hoàn thành nên từ “wrote” sai-> “had written”.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề danh từ
What + S + V => mệnh đề danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ
Công thức: What + S + V + V’
What + S + V: chủ ngữ
V’: động từ
Sửa: that was => was
Tạm dịch: Điều tôi yêu nhất về cuốn sách đó là tình bạn khăng khít của 3 người bạn.
Chọn C
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề danh từ
What + S + V => mệnh đề danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ
Công thức: What + S + V + V’
What + S + V: chủ ngữ
V’: động từ
Sửa: that was => was
Tạm dịch: Điều tôi yêu nhất về cuốn sách đó là tình bạn khăng khít của 3 người bạn.
Chọn C
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
neatly => neat
Đi sau keep ta dùng tính từ chứ không dùng trạng từ.
Dịch nghĩa: Hồ sơ của bác sĩ phải được lưu giữ kỹ lưỡng và gọn gàng để đảm bảo việc bảo quản tốt
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án : D
Even after + mệnh đề. = thậm chí sau khi. Ở câu đề bài, sau “even after” là một cụm danh từ, không có động từ. Sửa D -> directed (động từ chia thì quá khứ). So many insults directed at him = quá nhiều lời xúc phạm hướng vào anh ta