Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Các từ điền vào trong cấu trúc Both…and… phải cùng dạng nên sửa “appreciating”-> “appreciated”. Cách giải thích khác là về đầu “It would be” thì động từ sau nó phải ở dạng bị động PP.
Kiến thức: Câu giả định
Giải thích:
Sửa: turned off => turn off
Câu giả định với tính từ: It + be + adj + that + S + Vinf + …
Tạm dịch: Điều quan trọng là bạn phải tắt máy sưởi mỗi sáng trước khi bạn đến lớp.
Chọn B
Đáp án C
“Tôi sẽ phải đi đến đám tang của bà Jane, một____________ của tôi.”
A.Heart to heart: chân thành
B. Body and soul: hết lòng, hết dạ
C. Flesh and blood: người có máu mủ ruột thịt => Đáp án C đáp án chính xác
D.Skin and bones: tiều tụy thảm thương, chỉ còn da bọc xương
Đáp án D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Từ "keen" trong "Be keen on something" (ham thích cái gì) là tính từ.
Tuy nhiên, cần một danh từ để cùng loại với các (cụm) từ được nối với nhau bằng liên từ 'and' (social skills,
ork motivation)
Keen => Keeness
Tạm dịch: Từ những tài liệu này, người phỏng vấn sẽ có cái nhìn thấu đáo về kĩ năng xã hội, động lực làm việc và niềm ham thích công việc của bạn.
Kiến thức: Cấu trúc song song
Giải thích:
Ở đây đang liệt kê ra các loại “abilities” => các thành phần được nối với nhau bằng dấu phẩy, từ nối “and” phải có cấu trúc như nhau.
=> Các động từ “work, follow, think” phải cùng được dùng ở dạng “to V”
Sửa: thinking => to think
Tạm dịch: Khả năng làm việc chăm chỉ, làm theo chỉ dẫn và suy nghĩ độc lập là một số tiêu chí để thành công ở nơi làm việc.
Chọn B
Đáp án B
Kiến thức: Phrase, sửa lại câu
Giải thích:
to make => making
Cấu trúc to avoid doing sth: tránh làm cái gì
Tạm dịch: Để tránh mắc sai lầm, hãy từ từ và làm việc cẩn thận.
Đáp án : B
Khi liệt kê động từ, trước “and” là dạng động từ gì thì sau nó là dạng động từ ấy.ở đây, trước “and” là dạng V (organize) thì sau nó cũng phải là V -> think. Dịch: Khả năng làm việc chăm chỉ, theo định hướng và suy nghĩ độc lập là những tiêu chuẩn để thành công tại công sở
Đáp án : A
Mệnh đề thời gian (sau “before, when, after…”) khi dùng để chỉ hành động sẽ xảy ra thì luôn chia ở hiện tại đơn. A -> I leave