K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 3 2019

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích:

give somebody a hand = help: giúp đỡ ai

an arm => a hand

Tạm dịch: Bất cứ khi nào bạn thân của tôi gặp rắc rối trong việc giải quyết các vấn đề khó khăn, tôi sẵn sàng giúp anh ấy một tay.

Chọn D

10 tháng 10 2019

Đáp án A

Kiến thức về cấu trúc

Cấu trúc: Used to + V : thói quen trong quá khứ. => Đáp án A [Giving => give]

Tạm dich: Bố tôi từng thường cho tôi những lời khuyên hay mỗi khi tôi gặp rắc rối.

6 tháng 10 2018

Đáp án là A.

look into => look up ( tra cứu )

7 tháng 12 2018

Đáp án là D.

sympathy (n): sự đồng cảm.

Sau tính từ sở hữu “her” là một danh từ. Các từ còn lại: sympathetic (adj); sympathize (v); sympathetically(adv)

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

10 tháng 9 2019

Đáp án : C

Insist on Ving = nài nỉ; khăng khăng làm gì

25 tháng 3 2017

Đáp án B

Sửa “using”=> “ to use”
“Encourage sbd to V”: khuyến khích ai làm gì.
Dịch: Giáo viên khuyến khích chúng tôi sử dụng từ điển bất cứ khi nào chúng tôi không chắc chắn về nghĩa của từ.

23 tháng 1 2017

Đáp án C

Giải thích: Tính từ sở hữu của đại từ bất định chỉ người như everyone, anyone, someone, everybody, anybody, somebody … là “their”. Còn tính từ sở hữu của đại từ bất định chỉ vật như everything, anything, something … là “its”.

Sửa lỗi: your => their

Dịch nghĩa: Mọi người trong lớp phải chọn một chủ đề của chính họ để viết một bài luận 500 từ.

A. has + to V(nguyên thể) = phải làm gì

Đại từ bất định được dùng như danh từ không đếm được, nên động từ được chia số ít.              

B. now = hiện nay, bây giờ                 

D. are = động từ tobe của ngôi you, we, they

18 tháng 3 2018

Đáp án C.

- former classmates: bạn học cũ

Tạm dịch: Tôi mời 20 người đến dự tiệc, một vài người trong s họ là những người bạn cùng lớp cũ của tôi.

Ta thấy rằng vế sau của câu là đại từ quan hệ bổ sung nghĩa cho cụm 20 people ở trước. Do đó từ “them” phải được sửa thành “whom”.

FOR REVIEW

Former (adj): cũ, trước đây

- former teacher: thầy giáo cũ

- Mr. X, former Prime Minister: Ông X, nguyên thủ tướng

- the former: cái trước, người trước, vấn đ được nhc trước

>< the latter: cái sau, người sau, vấn đ được nhắc sau

Old (adj): già, cũ

- old teacher: thầy giáo già

- old customs/ beliefs/ habits: tập quán/tín ngưỡng, thói quen cũ

- old clothes/ cars/ houses: quần áo cũ/xe cũ/nhà cổ

Ex (n) (số nhiều là exs): người cũ (vợ, chồng, người yêu)

- Is she still in touch with her ex?

1 tháng 2 2017

Đáp án C. 

furnitures => furniture

Furniture: đồ đạc dùng trong nhà => là danh từ không đếm được => không có dạng số nhiều

Dịch: Chú tôi vừa mua một số đồ đạc đát tiền cho ngôi nhà mới.