Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Cấu trúc bị động: have something + past participle = sắp xếp cho cái gì của mình được ai đó làm giúp -> Have her assessment form filled in = phải làm sao cho phiếu đánh giá được điền vào (bởi giám thị)
Đáp án B
B. filled in: đây là loại câu “Causative: Have sth done”, với ý nghĩa đưa việc gì cho người khác làm chứ không phải tự mình làm.
Chúng ta có thể viết câu này cách khác như sau: “The student must let the examiner fill in her assessment form suring the oral exam”.
Đáp án C
That: là đại từ quan hệ, thay thế cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định. Tức là “that” không dùng trong mệnh đề có dấu phẩy
Which: là đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ vật. Ngoài ra, “which” còn có thể thay cho cả mệnh để phía trước
Đáp án C (that => which)
Câu này có nghĩa là: Hơn 10 học sinh đã trượt kì thi, điều mà làm giáo viên chù nhiệm ngạc nhiên
Đáp án A
“must lose” -> “must have lost”, đây là cấu trúc thể hiện sự nhận định về một việc xảy ra mang tính chắc chắn
Đáp án C
“that” => “which”
“that” khi được sử dụng là mệnh đề quan hệ không bao giờ đứng đằng sau dấu phảy
Ở đây phải dùng which, which thay thế cho cả vế câu phía trước
Dịch: Hơn 10 học sinh trượt kì thi, điều này làm giáo viên chủ nhiệm ngạc nhiên
Đáp án : A
Must have+ PP: phỏng đoán điều đã xảy ra trong quá khứ. Dịch: Tom hẳn đã nhờ giúp đỡ thay vì tự làm một mình-> không hợp lý: đã có sự giúp đỡ thì không gọi là tự làm-> should have+ PP: nên làm gì nhưng đã không làm.
Chọn B