Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Giải thích: “The earliest know metals” là một cụm danh từ ở dạng so sánh nhất. Có “metals” là danh từ => đứng trước nó phải là tính từ. “know” (biết đến) là động từ dạng nguyên thể => biển đổi thành tính từ dạng PII “known” (được biết đến).
*Note: PII + N => cụm danh từ
ex: a stolen wallet ( cái ví bị lấy cắp)
Dịch nghĩa: Được khai thác cách đây hơn 2,000 năm, đồng là một trong những kim loại biết sớm nhất
Chọn B
“have apparent tried” có thể thêm trạng từ giữa “have” và PP để nhấn mạnh cho động từ nên “apparent” (adj)-> “apparently” (adv).
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có:
- S + be + such + (a/an) + ad j+ N
- S + V + so + adj + a + noun (đếm được số ít) + that + S + V
Vì vậy: such brilliant => so brilliant
Dịch: Albert Einstein là một nhà khoa học lẫy lừng đến nỗi các đồng nghiệp của ông ấy phải dành vài năm nghiên cứu để đồng ý kiến với lý thuyết của ông ấy.
Chọn đáp án A
have been => has been
“a report” alf danh từ số ít nên không đi được với have
Dịch nghĩa: Có một báo cáo về vài vụ đánh bom do những nhóm khủng bố gây ra.
Đáp án A
have been => has been
“a report” alf danh từ số ít nên không đi được với have
Dịch nghĩa: Có một báo cáo về vài vụ đánh bom do những nhóm khủng bố gây ra.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án A
Thì quá khứ hoàn thành.
Hành động ăn đã diễn ra trước thời điểm viết thư trong quá khứ.
Eaten => had eaten
Chọn C
From => Since (Dấu hiệu của thì Hiện tại hoàn thành – Since: kể từ khi)
Dịch câu: Tôi vẫn chưa quay trở lại Hà Nội kể từ lần cuối em trai tôi đến thăm tôi.
Đáp án: B
So -> thus
Dịch câu: Các tài liệu tham khảo sớm nhất về thành phố cổ Jericho để lại từ ngàn năm trước.