Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
Chủ ngữ là “cameras”: danh từ chỉ vật-> động từ chia dạng bị động “using”=> “used”.
Đáp án B
entering -> to enter
Động từ ở dạng to infinitive sau cấu trúc bị động tobe + permitted
Tạm dịch: Các du khách không được phép vào công viên sau 12h đêm vì lý do an ninh
Đáp án B
entering -> to enter
Động từ ở dạng to infinitive sau cấu trúc bị động tobe + permitted
Tạm dịch: Các du khách không được phép vào công viên sau 12h đêm vì lý do an ninh
Đáp án B
entering -> to enter
Động từ ở dạng to infinitive sau cấu trúc bị động tobe + permitted
Tạm dịch: Các du khách không được phép vào công viên sau 12h đêm vì lý do an ninh
Đáp án : C
Chủ ngữ ở đây là “Some of the agricultural practices” (một số sự thực hiện mang tính nông nghiệp) -> danh từ số nhiều -> động từ “be” phải là “are”, không phải “is”
Đáp án A
among => about
about 60 percent of the space: khoảng 60 phần trăm không gian
Dịch nghĩa: Ở Hoa Kỳ khoảng 60 phần trăm không gian trên các trang báo được dành riêng cho quảng cáo
Đáp án A
- Importance /im'pɔ:təns/ (n): tầm quan trọng
E.g: Its A matter of the greatest importance to him.
Phía sau động từ “to be” chúng ta phải dùng tính từ
Đáp án A (importance => important)
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Chọn D
Instalation is easy -> also instalation is easy
Dịch câu: Khóa then là loại khóa tốt nhất cho cửa ra vào vì nó không chỉ không đắt mà còn lắp đặt dễ dàng.
since + mốc thời gian
for + khoảng thời gian
Vế trước “since, for” có thể chia ở thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại đơn.
Sửa: for => since
Tạm dịch: Đã gần 40 năm kể từ khi Shakespeare sinh ra.
Chọn B