Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Có thể dùng V-ing hoặc PII để rút gọn mệnh đề khi chúng có chung chủ ngữ. Vì Câu mang nghĩa bị động nên không dùng V-ing
Chữa lỗi: Reminding ® Reminded
Dịch: Được nhẳc nhở không được nhỡ chuyến tàu lúc 15:20, người quản lí lao đến sân ga một cách vội vàng
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án B
Sửa did it take => it took.
Câu hỏi dạng wh.question trong câu gián tiếp phải ở dạng khẳng định.
Dịch: Họ hỏi tôi mất bao lâu để đi tàu tới Paris
C
“If you take” => câu điều kiện loại 1
ð Đáp án C. Sửa thành “ will be”
Tạm dịch: Nếu bạn đi tàu, nó sẽ thuận tiện hơn nhiều.
Đáp án C
– câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể diễn ra ở hiện tại, mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.
Đáp án C
Đây là câu điều kiện loại 1: Mệnh đề “if” ở thì hiện tại; còn mệnh đề chính ở thì tương lai đơn
ð Đáp án C (would be => will be)
Đáp án A