Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án A
taking => to take
(to) refuse to do something: từ chối làm gì
Dịch nghĩa: Caroline từ chối nhận công việc được giành cho cô vì mức lương không được cao

Đáp án A
taking => to take
(to) refuse to do something: từ chối làm gì
Dịch nghĩa: Caroline từ chối nhận công việc được giành cho cô vì mức lương không được cao.

Đáp Án B.
What it => what (do đã có chủ ngữ “the purpose”)
Dịch câu: Mẹ hỏi tôi mục địch đến thăm viện bảo tàng của tôi là gì.

Đáp án : A
such beautiful day => such a beautiful day. Từ “day” là danh từ số ít, đếm được, nên ta phải dùng mạo từ “a” đứng trước cụm danh từ “beautiful day”

Đáp án D
A. horses in the stable : ngựa trong chuồng ngựa
B. cows in the shed : bò trong cái lều
C. tigers in the jungle : con hổ trong rừng
D. fish in the sea : cá ngoài biển
“Tôi biết bạn đang buồn về chia tay với Tom, nhưng có rất nhiều hơn................................”
Ta thấy, đáp án D –Ý nói có rất nhiều cá trong biển, nghĩa là có nhiều sự lựa chọn (về người), đặc biệt thông dụng khi nói về việc hẹn hò.

Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
imaginative (adj): có trí tưởng tượng phong phú
imaginary (adj): do tưởng tượng mà có
imaginative disease => imaginary disease
Tạm dịch: Chandler đã bị sốc khi toàn bộ lớp học của mình dường như rơi vào cùng một căn bệnh tưởng tượng.
Chọn D
Chọn B
Kiến thức: Câu gián tiếp đối với dạng câu hỏi nghi vấn
Giải thích:
Khi đổi câu hỏi nghi vấn từ trực tiếp sang gián tiếp, động từ dẫn phải là “asked, wanted to know, wanted to find out...”, mệnh đề gián tiếp bắt đầu bằng “if/whether”, thay đổi chủ ngữ phù hợp, chuyển về câu khẳng định và lùi lại 1 thì.
Sửa: that => ∅