Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Tạm dịch: Israel, Ấn Độ và Pakistan thường được cho là có sở hữu vũ khí hạt nhân, loại vũ khí chỉ sử dụng sự phân hạch nguyên tử.
Cấu trúc bị động đặc biệt:
People/ they + say/ think/ believe … + (that) + S + V + O.
Cách 1: It + to be (chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed … + that + S + V.
Ex: People said that he was nice to his friends.
→ It was said that he was nice to his friends.
Cách 2: S + to be (chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed … + to V + O.
Ex: People said that he was nice to his friends.
→ He was said to be nice to his friends.
Nếu động từ ở mệnh đề sau “that” xảy ra trước động từ ở mệnh đề trước “that” thì chuyển về dạng to have PP.
Ex: People said that he had been nice to his friends.
→ He was said to have been nice to his friends.
Xét câu đề bài: (… are generally believed to have…) ta thấy động từ phía sau ở dạng “to V” nên khi chuyển sang dạng bị động bắt đầu với “It” thì động từ sau “that” phải cùng thì HTĐ như động từ trước “that”.
Vậy ta chọn đáp án B.
In the event that + clause: lỡ, lỡ khi .... (dùng khi bạn đề phòng trường hợp điều gì xảy ra)
Đáp án là B. If it should happen that nuclear weapons are used, we are all doomed. Nếu phải xảy ra rằng vũ khí hạt nhân được sử dụng, chúng ta đều phải chịu số phận
Đáp án A
Hạn chế của hạt nhân nguyên tử là _______
A. nó truyền ra năng lượng dưới dạng các tia độc hại.
B. nó tốn kém.
C. nó thải ra khói.
D. nó mất nhiều thời gian để hình thành
Câu cuối đoạn 1: “However, nuclear fission forms dangerous radioactive waste.”
(Tuy nhiên, hạt nhân thải ra các tia phóng xạ độc hại.)
Chọn A.
Đáp án A.
Dịch câu hỏi: Tác giả nghĩ đâu là giải pháp năng lượng khả quan nhất cho tương lai?
A. Một hỗn hợp các nguồn năng lượng khác nhau sẽ là câu trả lời.
B. Nhiên liệu hóa thạch sẽ tiếp tục là lựa chọn tốt nhất.
C. Năng lượng hạt nhân có lẽ có ý nghĩa nhất.
D. Mọi người cuối cùng sẽ hỗ trợ năng lượng xanh.
Thông tin ở câu cuối cùng của bài viết: “...it is quite possible that both energy sources will be used to fuel our planet.” (...hoàn toàn có khả năng cả hai nguồn năng lượng sẽ được sử dụng để cung cấp nhiên liệu cho hành tinh của chúng ta).
Chọn C.
Đáp án C.
Dịch câu hỏi: Trọng tâm của đoạn văn là gì?
A. Tại sao năng lượng lại quan trọng
B. Các nguồn năng lượng được sử dụng trong quá khứ
C. So sánh các giải pháp năng lượng trong tương lai
D. Thảo luận về thảm họa ảnh hưởng đến các nguồn năng lượng
=> Có thể thấy với bài viết này, tác giả nêu lên vấn đề về năng lượng và đưa ra một số giải pháp về năng lượng thay thế trong tương lai. Do đó đáp án C cho rằng bài viết tập trung so sánh các giải pháp năng lượng trong tương lai là đáp án chính xác nhất. Các đáp án còn lại không hợp lý.
Chọn B.
Đáp án B.
Dịch câu hỏi: Vấn đề chính với năng lượng xanh là gì?
A. Nó tạo ra rất nhiều ô nhiễm.
B. Nó tốn nhiều tiền hơn các giải pháp khác.
C. Không ai quan tâm đến việc sử dụng nó.
D. Nó đã thắng công việc ở tất cả các quốc gia.
Thông tin ở câu cuối đoạn 3: “The major disadvantage with green energy sources is that they are not cheap.” (Nhược điểm lớn nhất của các nguồn năng lượng xanh là chúng không hề rẻ).
Chọn D.
Đáp án D.
Dịch câu hỏi: Từ “these” trong đoạn 3 đề cập đến _________.
A. sản xuất điện
B. tìm kiếm năng lượng xanh hơn
C. năng lượng rẻ
D. năng lượng thay thế
Thông tin: “Green energy is one option that is becoming increasingly attractive. It includes technologies such as solar, wind, and hydro power. These are seen as clean sources of energy because they cause very little pollution.”
(Năng lượng xanh là một lựa chọn đang ngày càng trở nên hấp dẫn. Nó bao gồm những công nghệ như năng lượng mặt trời, năng lượng gió và thủy năng. Chúng được xem là những nguồn năng lượng sạch bởi chúng gây ra rất ít ô nhiễm.)
=> Dựa vào nghĩa, có thể thấy "these" ở đây chỉ những nguồn năng lượng xanh, hay năng lượng thay thế đã được nhắc đến trước đó. Các đáp án còn lại không hợp lý.
Đáp án B.
Tạm dịch: Israel, Ấn Độ và Pakistan thường được cho là có sở hữu vũ khí hạt nhân, loại vũ khí chỉ sử dụng sự phân hạch nguyên tử,
Cấu trúc bị động đặc biệt:
People/ they + say/ thinjk /believe… + (that) + S + V + O.
Cách 1: It + to be (chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed … + that + S + V.
Ex: People said that he was nice to his friends.
→ It was said that he was nice to his friends.
Cách 2: S + to be ( chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed… + to V + O.
Ex: People said that he was nice to his friends.
→: He was said to be nice to his friends.
Nếu động từ ở mệnh đề sau “that” xảy ra trước động từ ở mệnh đề trước “that”
Thì chuyển về dạng to have PP.
Ex: People said that he had been nice to his friends.
→ He was said to have been nice to his friends.
Xét câu đề bài: (… are generally believed to have …) ta thấy động từ phía sau ở dạng “to V” nên khi chuyển sang dạng bị động bắt đầu với It thì động từ sau “that” phải cùng thì HTĐ như động từ trước “that”.
Vậy ta chọn đáp án B