Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐÁP ÁN B
Giải thích: Before long = Không lâu
Do sth like sb = làm gì giống ai đó
Dịch nghĩa: Không lâu nữa, tôi chắc chắn rằng bạn sẽ nói tiếng Anh như một người bản xứ.
A. After/ like
Không có cấu trúc “After long”.
C. After/ with
Không có cấu trúc “After long”.
For = cho. Không có cấu trúc “speak for sb”.
D. Before/ for
For = cho. Không có cấu trúc “speak for sb”.
Đáp án A.
Dịch câu đề: Tôi không nhận được công việc đó vì tôi không nói tiếng anh giỏi.
I could not get the job = I failed to get the job
Because I did not speak English well = because of my poor English
Vậy đáp án đúng là A.
ĐÁP ÁN D
Giải thích: Câu gốc sử dụng từ nối "as" (bởi vì) để nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhân - kết quả.
Dịch nghĩa: Tôi đã nói thầm bởi vì tôi không muốn ai nghe thấy cuộc nói chuyện của chúng ta.
Phương án D. I lowered my voice in order that our conversation couldn’t be heard
Sử dụng cấu trúc:
In order that + S + V = để cho
Dịch nghĩa: Tôi đã hạ thấp giọng để cuộc nói chuyện của chúng ta không thể bị nghe thấy.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. So as not to hear our conversation I whispered = Để không nghe thấy cuộc nói chuyện của chúng ta, tôi đã nói thầm.
Cấu trúc So as (not) lo do sth = để (không) làm gì đó
Chủ ngữ trong câu là I (tôi) nên không phù hợp. Không phải bản thân tôi không muốn nghe thấy cuộc nói chuyện mà là tôi không muốn người khác nghe thấy.
B. Since nobody wanted to hear our conversation I whispered. = Bởi vì không ai muốn nghe cuộc trò chuyện của chúng tôi nên tôi đã nói thầm.
Nếu đã không ai muốn nghe thì cần gì phải nói thầm. Câu này không hợp lí.
C. Because I whispered, nobody heard our conversation = Bởi vì tôi đã nói thầm, không ai nghe thấy cuộc nói chuyện của chúng ta.
Việc nói thầm là để phòng tránh trong trường hợp có người nghe thấy, còn thật sự có ai nghe thấy hay không thì ta vẫn chưa biết.
Đáp án A.
Đổi reach thành meet.
Tạm dịch: Tôi nghĩ tôi có thể đạt được yêu cầu của anh vì thế tôi viết để ứng tuyển vào vị trí hướng dẫn viên Tiếng Anh của địa phương.
- to meet requirements: đáp ứng yêu cầu, đạt tới được những yêu cầu đề ra.
- to meet one’s need/ wish: đáp ứng nhu cầu, mong ước của ai.
Đáp án D
Kiến thức về câu chẻ
D. Chính phát âm tiếng Anh là khó nhằn nhất với tôi.
= Phát âm tiếng Anh rất khó đối với tôi.
(to) puzzle (v): làm khó, gây phiền, bối rối
(to) be difficult (adj): khó
Các đáp án còn lại:
A. Phát âm tiếng Anh không phức tạp.
B. Tôi không nhanh nhạy phần phát âm tiếng Anh ở trường lắm.
C. Khiến tôi khó nhằn nhất là phát âm tiếng Anh.
Đáp án C có nghĩa tương đương, tuy nhiên ngữ pháp không ổn. Câu này sẽ đúng nếu ta sửa lại: What puzzles me most is English pronunciation.
Câu 2: Will you please speak louder? I _________hear you.
A. mustn't B. needn't C. can't D. shouldn't
Câu 3: Candidates _________ bring books into the examination room.
A. shouldn't B. won't C. mustn't D. needn't
Câu 4: Taking soup is easy and fast; just put it in your mouth and_________
A. digest B. taste C. swallow D. chew
Choose the underlined part that needs correcting in each of the following sentences, from 5 to 9
Câu 5: The new school (A) will be open (B) soon by (C) the local government (D)
Câu 6: All the homework (A) must been (B) done (C) before we go to (D) school.
Câu 7: The plants (A) should (B) be (C) water (D) every day.
Câu 8: Be careful (A) of that dog! (B) It need (C) bite (D) you.
Câu 9: Peter is driving (A) fast (B) , he can (C) be in (D) a hurry.
Câu 10: Mai: Do you have any plan for the weekend?
Lan: I haven't decided yet. I _________ go to the countryside to visit my grandparents.
A. will B. may C. can D. must
Câu 11: _________ is the natural environment in which a plan or an animal lives.
A. habitant B. habit C. inhabitant D. Habitat
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest in each group, from 12 to 14
Câu 12: A. faced B. mended C. waited D. invited
Câu 13: A. resort B. visit C. forest D. reason
Câu 14: A. natural B. nation C. nature D. native
Câu 15: It's a serious problem. I don't know how it _________
A. can solve B. can be solved C. could be solved D. could solve
Câu 16: Different conservation efforts have been made in order to save _________ species
A. endanger B. endangered C. danger D. dangerous
Câu 17: We ______ drive fast; we have plenty of time.
A. needn't B. mustn't C. must D. need
Câu 18: Endangered species are plant and animal species which are in danger of _________
A. exist B. extinction C. extinct D. existence
Câu 19: Leave early so that you ______ miss the bus.
A. shouldn't B. didn't C. won't D. mustn't
Câu 20: If I didn't do my job properly, I _________
A. will sack B. would be sacked C. would sack D. will be sacked
Đáp án C
Không có sự giúp đỡ của gia sư, tôi không thể có được bài diễn văn hay như vậy.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Without/But for + noun = If it hadn’t been for + noun, S + would/ could have Ved
Chọn dáp án A
Câu ban đầu: Tôi không thể điều hành việc kinh doanh thành công nếu không có tiền của bố tôi.
A. Nếu không có tiền bố tôi thì tôi không thể điều hành việc kinh doanh thành công. (câu điều kiện loại 3)
B. Tôi có thể điều hành việc kinh doanh thành công nếu không có tiền của bố tôi.
C. Nếu tôi có thể điều hành việc kinh doanh thành công thì bố tôi sẽ cho tôi tiền.
D. Nếu tôi không thể điều hành việc kinh doanh thành công thì tôi đã có tiền của bố tôi.
Cấu trúc: - If it hadn’t been for + N, S + would/ could + have + Vpp... (Nếu không phải vì/ Nếu không có ....) ~ Had + it + not + been + for + N, S + would/ could + have + Vpp ... (đảo ngữ) => câu điều kiện loại 3
C
Cấu trúc would rather somebody did/didn’t do something: mong muốn/thích ai đó làm/không làm cái gì
Dịch:
“Mẹ muốn con không chơi điện tử nữa, Amber” mẹ cô ấy nói
= Mẹ Amber muốn cô ấy không chơi điện tử nữa
A
Sau wish, nếu đang ở thì hiện tại, động từ được lùi về quá khứ, nếu ở quá khứ lùi về quá khứ hoàn thành, ở tương lai lùi về tương lai trong quá khứ (would)
Dịch:
Đáng tiếc là tớ không thể nói tiếng anh như người bản ngữ
= Tớ ước có thể nói tiếng anh như người bản ngữ (can ở hiện tại được chuyển thành could)