Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Sẽ không có hòa bình trong cuộc xung đột nếu cả hai bên không thực sự mong muốn điều đó.
A. Chỉ khi cả hai bên thực sự muốn xung đột kết thúc một cách hòa bình thì điều đó sẽ xảy ra.
B. Vì cả hai bên trong xung đột dường như mong muốn hòa bình, rất có thể sẽ sớm có hòa bình.
C. Vấn đề chính trong cuộc xung đột dường như là cả hai bên thực sự mong muốn hòa bình.
D. Có rất nhiều cuộc đấu tranh trong xung đột vì hai bên dường như muốn như vậy.
Đáp án A
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Sẽ không có hòa bình trong cuộc xung đột nếu cả hai bên không thực sự mong muốn điều đó.
A. Chỉ khi cả hai bên thực sự muốn xung đột kết thúc một cách hòa bình thì điều đó sẽ xảy ra.
B. Vì cả hai bên trong xung đột dường như mong muốn hòa bình, rất có thể sẽ sớm có hòa bình.
C. Vấn đề chính trong cuộc xung đột dường như là cả hai bên thực sự mong muốn hòa bình.
D. Có rất nhiều cuộc đấu tranh trong xung đột vì hai bên dường như muốn như vậy.
Đáp án A
Tạm dịch: Sẽ không có hòa bình trong cuộc xung đột nếu cả hai bên không thực sự mong muốn điều đó.
A. Chỉ khi cả hai bên thực sự muốn xung đột kết thúc một cách hòa bình thì điều đó sẽ xảy ra.
B. Vì cả hai bên trong xung đột dường như mong muốn hòa bình, rất có thể sẽ sớm có hòa bình.
C. Vấn đề chính trong cuộc xung đột dường như là cả hai bên thực sự mong muốn hòa bình.
D. Có rất nhiều cuộc đấu tranh trong xung đột vì hai bên dường như muốn như vậy.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
ambitious (adj): tham vọng required (adj): cần thiết
expectant (adj): mong đợ demanding (adj): đòi hỏi khắt khe
In today’s world, parents are very (47)_____ for their children because they want them to achieve more than they did.
Tạm dịch: Trong thế giới hiện tại, cha mẹ tham vọng nhiều về con cái của họ vì họ muốn con mình đạt được nhiều hơn những gì mình đã làm được.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Khoảng cách thế hệ
Mọi người hay nói về khoảng cách thế hệ như một sự chia rẽ những người trẻ và cha mẹ họ. Nhìn chung đó là một vấn đề khi trẻ em bước vào độ tuổi thiếu niên, và gây nên than phiền ở cả hai phía. Ví dụ, các bậc phụ huynh hay nói người trẻ tuổi bất kính và không vâng lời, ngoài ra còn tiêu xài vô trách nhiệm vì họ không trân trọng giá trị đồng tiền. Thanh thiếu niên, mặt khác, phàn nàn rằng cha mẹ không hiểu họ.
Vấn đề thực chất là gì? Một lời giải thích nằm ở cách mà xã hội thay đổi. Trong quá khứ, con cái thường chỉ sống theo lối sống của cha mẹ mình. Trong thế giới hiện tại, cha mẹ tham vọng nhiều về con cái của họ vì họ muốn con mình đạt được nhiều hơn những gì mình đã làm được. Vấn đề là con cái không đồng tình với những dự định của cha mẹ. Các thiếu niên cũng trưởng thành ở độ tuổi nhỏ hơn và muốn được tự lập sớm hơn. Mâu thuẫn xảy ra khiến cả hai bên đều chịu buồn phiền.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
to result in something: gây ra điều gì
It is something which is generally a problem when children enter their teenage years, and results (43) ________ complaints on both side.
Tạm dịch: Nhìn chung đó là một vấn đề khi trẻ em bước vào độ tuổi thiếu niên, và gây nên than phiền ở cả hai phía.
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
what + clause: cái gì how + clause: như thế nào
why + clause: tại sao that + clause
One explanation lies in (46)_______ society has changed.
Tạm dịch: Một lời giải thích nằm ở việc xã hội thay đổi như thế nào.
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
worth (n): một khoản tiền value (n): giá trị
cost (n): chi phí amount (n): số tiền
because they don’t appreciate the (45)_____ of money.
Tạm dịch: vì họ không trân trọng giá trị đồng tiền.
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
disrespectful (adj): bất kính (dùng để nói về hành động, thái độ)
disrespected (adj): thiếu tôn trọng
disrespect (v): cư xử thiếu tôn trọng
Không có từ “disrespectable”.
Parents, for example, can often be heard to say that young people are (44)______ and disobedient
Tạm dịch: Ví dụ, các bậc phụ huynh hay nói người trẻ tuổi bất kính và không vâng lời
Chọn A
Question 2. B
Kiến thức: Câu điều kiện, so sánh kép
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1: If S + V(s/es), S + will + V
Câu điều kiện loại 2: If S + Ved/ V2, S + would + V
Câu so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V (càng... càng...)
Tạm dịch: Nếu chúng ta có thể giải quyết vấn đề này sớm, nó sẽ tốt hơn cho tất cả những người liên quan. (câu điều kiện loại 1)
A. Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 và loại 1 => sai ngữ pháp
B. Chúng tôi giải quyết vấn đề này càng sớm thì càng tốt cho tất cả những người liên quan. => đúng
C. Câu điều kiện loại 2 => sai ngữ pháp
D. Nếu tất cả các mối quan tâm là tốt hơn, chúng ta có thể giải quyết vấn đề này sớm. => sai nghĩa
Chọn B
Đáp án A
Sẽ không có hòa bình trong cuộc xung đột nếu cả 2 bên không thực sự muốn.
= Nếu 2 bên thực sự muốn cuộc xung đột kết thúc trong hòa bình thì chuyện đó sẽ xảy ra.
Các đáp án còn lại không đúng nghĩa:
B. Vì cả hai bên trong cuộc xung đột dường như mong muốn có hòa bình, rất có thể sẽ sớm có hòa bình.
C. Vấn đề chính trong cuộc xung đột dường như là cả hai bên thực sự mong muốn có hòa bình.
D. Đã có rất nhiều cuộc ẩu đả trong cuộc xung đột vì cả hai bên dường như muốn như vậy