Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Tạm dịch: Khách hành nói “ Tôi sẽ không rời khỏi cho đến khi gặp được người quản lý.”
A. Khách hàng được thuyết phục gặp quản lý trước khi rời khỏi.
B. Khách hàng nói ông ấy sẽ rời khỏi trước khi gặp quản lý.
C. Khách hành từ chối rời khỏi cho đến khi gặp được quản lý.
D. Khách hàng quyết định rời khỏi bởi vì ông ây không gặp quản lý
Chọn C
Courteous: lịch sự
Gentle: nhẹ nhàng, tử tế
Disappointed: thất vọng
Impolite: bất lịch sự
Optimistic: lạc quan
Courteous trái nghĩa với Impolite
=>Chọn C
Tạm dịch: Người quản lý trong công ty này luôn lịch sự với khách hàng.
Đáp án D
courteous=gentle: lịch sự > Các đáp án còn lại:
A. disappointed (adj): thất vọng
B. optimistic (adj): tích cực
Dịch: Quản lí của công ty này luôn luôn lịch sự với khách hàng.
Đáp án B
Ngữ pháp: cụm động từ
A. relying on (vp) dựa vào, phụ thuộc vào
B. dealing with (vp) đối phó, đối đãi
C. showing off (vp) khoe khoang
D. wiping off (vp) lau sạch, xóa sạch
Dịch nghĩa: Giám đốc rất giỏi xử trí với những khách hàng khó tính
Đáp án A
Câu gốc: chúng tôi đã cung cấp sản phẩm chất lượng tốt và chúng tôi sẽ có nhiều Khách hàng
= Sản phẩm chúng tôi cung cấp càng chất lượng hơn thì chúng tôi càng có nhiều Khách hàng hơn
Đáp án C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
or else: nếu không unless = if not: trừ khi
in case: trong trường hợp if: nếu như
Tạm dịch: Các doanh nghiệp sẽ không tồn tại trừ phi họ thỏa mãn khách hàng.
Đáp án C
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Để đi làm đúng giờ, họ phải rời khỏi nhà lúc 6 giờ sáng.
A. Họ luôn luôn đi làm lúc 6 giờ sáng.
B. Họ phải rời khỏi nhà rất sớm để bắt xe buýt đi làm.
C. Đi làm đúng giờ, đối với họ, có nghĩa là rời khỏi nhà lúc 6 giờ sáng.
D. Rời khỏi nhà vào lúc 6 giờ sáng, họ chưa bao giờ đi làm muộn.
Đáp án D
Dịch: “Đừng quên tắt khóa (nước) trước khi cháu rời đi.” - bà nói.
=> một câu nhắc nhở, ta dùng remind.
D. Bà nhắc tôi tắt khóa (nước) trước khi tôi rời đi.
Các đáp án A, B, C sai. “offer”- đề nghị; “suggest” – gợi ý; “invite” – mời
Đáp án B.
Câu gốc là câu tường thuật, dùng cấu trúc People say that V1 (said) ở quá khứ đơn, V2 (would return) ở tương lai đơn.
Tạm dịch: Mọi người bảo là giám đốc sẽ trở về vào thứ 2 tuần sau.
Đáp án là B, dùng cấu trúc bị động. Cách chuyển đổi như sau: Chuyển S2 của vế thứ 2 (The manager) xuống làm chủ ngữ của câu bị động; chia động từ be cùng thì với thì của V1 trong câu gốc (was). Chuyển V2 thành dạng nguyên mẫu có to (to return)
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
refuse to V: từ chối làm gì promise + to V: hứa làm gì
agree + to V: đồng ý làm gì decide + to V: quyết định làm gì
Tạm dịch: Những khách hàng nói “ Chúng tôi sẽ không rời khỏi cho đến khi gặp được quản lý.”
= Những người khách hàng từ chối rời đi cho tới khi họ gặp quản lí.
Chọn A