Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là D. Cấu trúc “get on well with someone” : có mối quan hệ tốt đẹp với ai. = have a good relationship with someone
Tạm dịch: Bạn của tôi đã dừng ăn đồ ăn nhanh.
= C. Bạn của tôi đã không còn ăn đồ ăn nhanh nữa.
Cấu trúc: stop doing something = no longer do something: không còn/ngừng làm điều gì
Chọn C
Các phương án khác:
A. Bạn của tôi thỉnh thoảng ăn đồ ăn nhanh.
B. Bạn của tôi không thích ăn đồ ăn nhanh.
D. Bạn của tôi chưa bao giờ ăn đồ ăn nhanh.0
Chọn C
Tạm dịch: Bạn của tôi đã dừng ăn đồ ăn nhanh.
= C. Bạn của tôi đã không còn ăn đồ ăn nhanh nữa.
Cấu trúc: stop doing something = no longer do something: không còn/ngừng làm điều gì
Chọn C
Các phương án khác:
A. Bạn của tôi thỉnh thoảng ăn đồ ăn nhanh.
B. Bạn của tôi không thích ăn đồ ăn nhanh.
D. Bạn của tôi chưa bao giờ ăn đồ ăn nhanh
Kiến thức kiểm tra: Từ loại
Sau “feeling” (động từ nối) + tính từ
A. irritate (v): làm khó chịu (= annoy)
B. irritation (n): sự khó chịu
C. irritably (adv): một cách khó chịu
D. irritable (adj): dễ dàng nổi cáu
Tạm dịch: John đang cảm thấy rất khó chịu và dễ dàng nổi cáu bởi vì anh ta bị thiếu ngủ.
Chọn D
Đáp án A
Dựa vào hai cụm từ chính ở hai vế của câu “has increased” và “has gone down” có ý nghĩa đối lập nhau nên liên từ thích hợp là whereas
Đáp án C
Kiến thức: liên từ
otherwise : ngược lại
whether : liệu rằng/ hoặc là
whereas : trong khi
when: khi
Tạm dịch: Gần đây giá trái cây tăng, trong khi đó giá rau của lại giảm
Đáp án D
“Anh ấy ăn rất hăm hở bởi vì anh ấy chưa ăn gì từ lúc sáng sớm.”
- Rút gọn mệnh để trạng ngữ: Chủ động => V- ing; Bị động => V3/ed
- Điều kiện rút gọn: chủ ngữ hai vế giống nhau
E.g: After I had had breakfast, I did my homework.
=> Having had breakfast, I did my homework, (dùng having V3/ed khi động từ ở mệnh để rút gọn trước “thì” so với động từ ở vế kia; chủ động)
Vậy: He took the food eagerly because he had eaten nothing since dawn. => Because he had eaten nothing since dawn, he.took the food eagerly, (cùng chủ ngữ; chủ động) => Having eaten nothing since dawn, he took the food eagerly.
A, B, C không đúng nghĩa so với câu ban đầu
A. Anh ấy chưa ăn gì từ lúc sáng sớm mặc dù anh ấy ăn rất hăm hở.
B. Thức ăn được ăn vào lúc sáng sớm và anh ấy chưa ăn gì sau đó.
C. Anh ấy đã ăn cái gì đó trước nhưng anh ấy đã ăn rất hăm hờ.
Đáp án D (Vì chưa ăn gì từ lúc sáng sớm nên anh ấy đã ăn rất hăm hở.)
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
bring up somebody: chăm sóc, nuôi dạy
cry for somebody/something: khóc vì die for something: chết vì cái gì
live with: sống với ai be in touch with: giữ liên lạc với
=> be brought up by = live with
Tạm dịch: Kể từ khi cha mẹ cô ấy qua đời, cô ấy đã được chú của mình nuôi dưỡng.
Chọn C
B
Lose one’s appetite = mất cảm giác ngon miệng. Go off something = không còn thích nữa