Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
needn’t have P2: đáng lẽ ra không cần (những đã làm)
shouldn’t have P2: đáng lẽ ra không nên (nhưng đã làm)
may not have P2: có lẽ đã không ...
couldn’t have P2: không thể nào đã...
Tạm dịch: Sally trả tiền trước cho chuyến đi của cô ấy, nhưng tôi không chắc.
A. Sally đáng lẽ không cần trả tiền trước cho chuyến đi của cô ấy.
B. Sally đáng lẽ không nên trả tiền cho chuyến đi của cô ấy trước.
C. Sally có lẽ đã không trả tiền trước cho chuyến đi của cô ấy.
D. Sally không thể nào đã trả tiền trước cho chuyến đi của cô ấy.
Các phương án A, B, D sai về nghĩa
Đáp án D
- Pay through her nose ~ Pay much more than usual: trả nhiều tiền hơn mức bình thường
A. không trả gì
B. làm ngơ như không nghe thấy
C. được cung cấp
ð Đáp án D (Vợ tôi rất thích bức tranh này đến nỗi cô ấy trả rất nhiều tiền để có nó.)
Đáp án D
Pay through the nose ~ pay much more than usual: trả giá đắt hơn bình thường, trả giá đắt
Dịch: Vợ của tôi quá thích bức tranh đó đến nỗi mà cô ấy trẻ giá rất cao để mua nó.
Đáp án C.
Tạm dịch: Vé xem World Cup 2018 rất khó mua. Anh ta thật khôn ngoan khi mua vé trước.
In advance = beforehand: trước
Đảo ngữ với Such … that:
Such + (a/an) + adj + N + to be + S + that Clause: Thứ gì đó quá như thế nào để làm gì.
Các đáp án còn lại không phù hợp về nghĩa.
Đáp án C.
Tạm dịch: Vé xem World Cup 2018 rất khó mua. Anh ta thật khôn ngoan khi mua vé trước.
In advance = beforehand: trước
Đảo ngữ với Such… that:
Such + (a/an) + adj + N + to be + S + that clause: Thứ gì đó quá như thế nào để làm gì.
Các đáp án còn lại không phù hợp về nghĩa
Đáp án D
Đề: “ Mình rất tiếc về những gì đã xảy ra, nhưng cậu sẽ phải chấp nhận sự thật thôi.”, Laura đã nói với bạn của cô ấy.
A. Laura đã nhận trách nhiệm về những gì đã xảy ra.
B. Laura đã không có ý nói ra sự thật.
C. Laura đã xin lỗi bạn của cô ấy về những gì đã xảy ra.
D. Laura đã an ủi bạn của cô ấy.
Đáp án D
Câu gốc: Tiền không được trả dù ở bất kỳ hoàn cảnh nào
Câu này sử dụng cấu trúc ngữ pháp “câu đảo ngữ”: Under/In no circumstances: dù trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không
Nên đáp án là D: dù trong bất cứ hoàn cảnh nào tiền cũng không được trả
Phương án A sai vì hai lần phủ định (thừa not), phương án B và C sai vì dùng cụm từ sai “Under any circumstances/In any circumstances”
Chọn A
Tạm dịch: Sally đã trả tiền đi lại trước, nhưng điều đó không cần thiết.
Sally không cần thiết phải trả tiền đi lại trước.
Neednt’ have V-ed/V3: đáng lẽ đã không nên làm gì