Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Dịch câu đề: Richard nói: Cảm ơn, Bob. Hôm qua bạn đã đối xử rất tối với tôi.
Các ý A, B, C dùng sai cấu trúc với động từ “thank”.
Phương án D thể hiện đúng ngữ pháp và ngữ nghĩa: Richard nói lời cảm ơn Bob vì …
Đáp án C.
Dịch câu đề: Peter nói “Cảm ơn, Tom. Hôm qua cậu đã đối xử rất tốt với tớ.”
Khi chuyển đổi câu trực tiếp thành gián tiếp, thì trong câu trực tiếp phải lại được lùi lại một thì trong câu gián tiếp (ở đây là thì quá khứ đơn “were” thành quá khứ hoàn thành “had been”.
Ngoài ra, từ chỉ thời gian “yesterday” phải được chuyển thành “the day before”
D. Richard cảm ơn Bob vì anh ấy đã rất tốt với mình ngày hôm đó.
Đáp án là A
Nếu anh ấy biết con đường đóng băng, anh ấy sẽ không lái xe nhanh như vậy.
=>Câu điều kiện loại 3 => ngữ cảnh phải ở quá khứ
A. Anh ấy lái xe rất nhanh bởi vì anh ấy không biết con đường bị đóng băng.
B. Loại vì ngữ cảnh ở hiện tại.
C. Giá mà anh ấy biết con đường bị đóng băng, anh ấy sẽ không lái xe nhanh như vậy. => ước cho hiện tại => loại
D. loại vì hai mệnh đề không cùng thì
Đáp án B
- Relatively /'relətivli/ ~ Comparatively /kəm'paerətivli/ (adv); tương đối, khá
E.g: Eating in this restaurant is relatively/ comparatively cheap. (Ăn ở nhà hàng này tương đối rẻ.)
- Approximately /ə'prɒksimətli/ (adv): xấp xỉ
E.g: My school has approximately 600 students. (Trường tôi có khoảng 600 học sinh.)
- Nearly /'niəli/ (adv): gần như
E.g: I have stayed here for nearly 3 weeks. (Tôi đã ở đây gần 3 tuần rồi.)
- Essentially /i'senʃəli/: về bản chất, về cơ bản
E.g: The pattern is essentially the same. (Kiểu mẫu này vế cơ bản thì giống nhau.)
(Tương đối dễ dàng với anh ta khi học bóng chày vì anh ta đã là một cầu thủ cricket.)
Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích: relatively (adv): tương đối
A. nearly (adv): gần B. essentially (adv): cần thiết
C. comparatively (adv): tương đối D. approximately (adv): xấp xỉ
=> comparatively = relatively
Tạm dịch: Tương đối dễ dàng cho anh ta để học chơi bóng chày bởi vì ông đã được một cầu thủ môn bóng gậy.
Đáp án: C
Đáp án B
Approximately: xấp xỉ
Comparatively: tương đối
Nearly: gần như
Essentially: về cơ bản, bản chất
B
A. approximately : xấp xỉ
B. comparatively : tương đối
C. nearly : gần như
D. essentially: một cách cần thiết
=> relatively ~ comparatively : tương đối
ð Đáp án B
Tạm dịch: Nó tương đối dễ dàng cho anh ta để học bóng chày vì anh ta đã từng là một cầu thủ cricket.
Chọn đáp án C
Câu ban đầu: “Sao bạn không nhờ người sơn lại phòng của mình đi?” Bob nói với Linda
A. Bob gợi ý nhờ người sơn lại phòng của Linda.
B. Bob hỏi Linda sao cô ấy không sơn lại phòng của cô ấy.
C. Bob gợi ý rằng Linda nên nhờ người sơn lại phòng của cô ấy.
D. Bob gợi ý rằng Linda nên sơn lại phòng cô ấy.
Cấu trúc: - have sb do sth ~ have sth done by sb: nhờ/ thuê ai làm gì
- suggest + V-ing: gợi ý/ đề nghị làm gì
- suggest + that + S + (should) + V (bare-inf)...: gợi ý ai nên làm gì đó
A, B, D sai nghĩa
Đáp án D.
Dịch câu đề: Richard nói: Cảm ơn, Bob. Hôm qua bạn đã đối xử rất tốt với tôi.
Các ý A, B, C dùng sai cấu trúc với động từ “thank”
Cấu trúc đúng phải là Thanh sb(for(doing)sth). Phương án D thể hiện đúng ngữ pháp và ngữ nghĩa: Richard nói lời cảm ơn Bob vì…