Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

affinity: sức hút, sức hấp dẫn => Đáp án là B. attraction
Các từ còn lại: enthusiasm: lòng hăng hái; moved: dời đổi; interest: sự quan tâm

Đáp án : A
“affinity” = “attraction”: sự thu hút, sự lôi cuốn

Đáp án D
Dịch nghĩa: Loại cà phê này rất mạnh. Anh ta không thể uống nó.
D. Loại cà phê này quá mạnh để anh ta uống.
Cấu trúc too adj for someone to do something: quá cho ai để làm gì
Các đáp án còn lại:
A. Loại cà phê này mạnh đến nỗi mà anh ta có thể uống nó.
B. Anh ấy không thể uống cà phê mạnh trước đây.
C. Cà phê không đủ yếu cho anh uống.
Các đáp án trên đều khác nghĩa so với câu gốc.

Đáp án C
didn’t come up to sẽ tương đương fell short of ( bộ phim đã không như mong đợi của tôi)

Đáp án B
Anh ta không nói về cái gì khác ngoài thời tiết = Chủ đề duy nhất khi đối thoại của anh ta là thời tiết

Đáp án B
Câu ban đầu: Anh ta không nói về điều gì khác, ngoài thời tiết.
A. Anh ta nói về mọi thứ bao gồm thời tiết.
B. Chủ đề duy nhất của cuộc nói chuyện của anh ta là thời tiết.
C. Anh ta không có điều gì nói về thời tiết
D. Anh ta nói anh ta không quan tâm đến thời tiết.
A, C, D không đúng nghĩa so với cầu ban đầu

Đáp án A
He talked about nothing except the weather. ( anh ta không nói về vấn đề nào khác ngoại trừ thời tiết)
1. His sole topic of conversation was the weather.( chủ đề nói chuyện duy nhất của anh ta là thời tiết)
2. He had nothing to say about the weather. ( anh ta không có gì để nói về thời tiết)
3. He said that he had no interest in the weather.( anh ta nói rằng anh ta không quan tâm đến thời tiết)
4. He talked about everything including the weather. ( anh ta nói về mọi thứ bao gồm thời tiết)

Đáp án C.
Hai câu gốc: Máy bay cất cánh. Paul nhận ra anh ấy lên nhầm máy bay.
Câu C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với “Not until...”: Not until/ till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V
Ex: I didn’t know that I had lost my key till I got home.
= Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.
Đáp án D
“Anh ấy ăn rất hăm hở bởi vì anh ấy chưa ăn gì từ lúc sáng sớm.”
- Rút gọn mệnh để trạng ngữ: Chủ động => V- ing; Bị động => V3/ed
- Điều kiện rút gọn: chủ ngữ hai vế giống nhau
E.g: After I had had breakfast, I did my homework.
=> Having had breakfast, I did my homework, (dùng having V3/ed khi động từ ở mệnh để rút gọn trước “thì” so với động từ ở vế kia; chủ động)
Vậy: He took the food eagerly because he had eaten nothing since dawn. => Because he had eaten nothing since dawn, he.took the food eagerly, (cùng chủ ngữ; chủ động) => Having eaten nothing since dawn, he took the food eagerly.
A, B, C không đúng nghĩa so với câu ban đầu
A. Anh ấy chưa ăn gì từ lúc sáng sớm mặc dù anh ấy ăn rất hăm hở.
B. Thức ăn được ăn vào lúc sáng sớm và anh ấy chưa ăn gì sau đó.
C. Anh ấy đã ăn cái gì đó trước nhưng anh ấy đã ăn rất hăm hờ.
Đáp án D (Vì chưa ăn gì từ lúc sáng sớm nên anh ấy đã ăn rất hăm hở.)