Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án A
Cấu trúc đảo ngữ trong câu điều kiện:
Loại 1: If + S + V(hiện tại)…, S + will/ may/ can + V = Should + S + V…, main clause
Loại 2: If + S + V(quá khứ)…, S + would/ could + V = Were + S + to V…, S + would/ could + V
Loại 3: If + S + had + Vpp/_ed…, S + would/ could + have + Vpp/_ed
= Had + S + Vpp/_ed…, S + would/ could + have + Vpp/_ed
Tuy nhiên trong câu này: “would you get me more some aspirins?” => nghĩa là nhờ 1 cách lịch sự => không phải câu điều kiện loại 2, nó là câu điều kiện loại 1 dựa vào ngữ cảnh.
Tạm dịch: - “Bây giờ tôi đang đi ra ngoài.”
- “Nếu bạn đi ngang qua tiệm thuốc thì bạn có thể giúp tôi lấy một ít thuốc không?”

Đáp án D
Association: mối liên hệ/ sự liên quan
cooperation : sự hợp tác
collaboration: sự cộng tác
consequence: hậu quả
connection: sự kết nối
Câu này dịch như sau: Một số nghiên cứu cho thấy sự kiên kết mạnh mẽ giữa thuốc trừ sâu và một số căn bệnh nhất định.
=>Association = connection

Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
distorting: việc làm xuyên tạc sự thật
A. gathering personal information: thu thập thông tin cá nhân
B. making changes to facts: xuyên tạc sự thật
C. providing reliable data: cung cấp dữ liệu đáng tin cậy
D. examining factual data: kiểm tra dữ liệu thực tế
=> distorting = making changes to facts
Tạm dịch: Một số tờ báo thường phạm tội xuyên tạc sự thật chỉ để gây ấn tượng với độc giả bằng những bản tin giật gân.
Chọn B

Tạm dịch: Một vài tờ báo thì thường phạm phải cái tội là bóp mép sự thật chỉ để gây ấn tượng với động giả với những câu chuyện, tin tức ướt át, ủy mị.
distort (v): bóp méo sự thật = make changes to facts: thay đổi sự thật
Chọn B
Các phương án khác:
A. thu thập thông tin cá nhân
C. cung cấp dữ liệu đáng tin cậy
D. kiểm tra dữ liệu thực tế

Đáp án C
Đề: Quan tòa đang được hộ tống ra khỏi tòa án bởi những viên cảnh sát khỏe mạnh.
A. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa tại tòa án.
B. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa vào tòa án
C. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa ra khỏi tòa án
D. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa đi tòa án

Đáp án A.
Câu gốc được viết lại chủ động, sử dụng cụm “from the court” nên chỉ có A là đáp án đúng. Các đáp án còn lại đều sử dụng sai giới từ.
Dịch nghĩa: Thẩm phán được hộ tống từ tòa án bởi các viên cảnh sát to khỏe.
Đáp án D
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc mang tính nhắc nhở
Be sure to do sth = chắc chắn là làm việc gì
Dịch nghĩa: Hãy chắc chắn lấy cho tôi một số tờ báo.
Phương án D. Remember to get me some newspapers sử dụng cấu trúc:
Remember to do sth = nhớ làm việc gì
Dịch nghĩa: Nhớ lấy cho tôi một số tờ báo nhé.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.
A. I’m not sure about some newspapers = Tôi không chắc chắn về một số tờ báo.
B. I certainly will get you some newspapers = Tôi chắc chắn sẽ lấy cho bạn một số tờ báo.
C. Surely I’m going to get some newspapers = Chắc chắn tôi sẽ nhận được một số tờ báo.