Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Đề: Bộ đồng phục của tôi phải được làm sạch trước buổi họp nhưng tôi quá bận để làm điều đó.
A. Tôi đáng lẽ phải làm sạch bộ đồng phục của tôi trước buổi họp.
B. Không có cấu trúc: “have sth to do sth”
C. Tôi phải làm sạch bộ đồng phục của tôi trước buổi họp.
D. Tôi phải nhờ mẹ tôi làm sạch bộ đồng phục trước buổi họp
Đáp án là B. Khi biến đổi câu trực tiếp sang gián tiếp: must + V => had to + V
Đáp án D
Giải nghĩa: punctuality (n) sự đúng giờ >< being late: trễ giờ
Các đáp án còn lại:
A. being courteous: lịch sự, nhã nhặn
B. being cheerful: vui mừng, hoan hỉ
C. being efficient: năng suất
Dịch nghĩa: Tôi nhất định phải mua đồng hồ, vì công việc mới này rất quan trọng việc đúng giờ giấc.
Chọn D
A. being courteous : lịch sự
B. being cheerful: vui vẻ
C. being efficient: đủ
D. being late: muộn
E. punctuality (đúng giờ)>< being late: muộn
Tạm dịch: Tôi phải có 1 chiếc đồng hồ vì đúng giờ là điều bắt buộc trong công việc mới của tôi.
Đáp án D
Bạn phải làm sạch tường trước khi bạn sơn nó.
= Tường phải được làm sạch trước khi được sơn.
Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động:
Câu chủ động: S + V + O => Câu bị động: S (O) + tobe + P2 + by O(S).
Đáp án A thiếu tân ngữ ‘it’ ở cuối câu.
Đáp án B sai nghĩa, ‘bức tường’ là chủ ngữ thì câu phải ở dạng bị động chứ không phải chủ động.
Đáp án C sai ngữ pháp, phải là “must be P2”.
Đáp án A
Tôi chưa từng chơi golf trước đây = Đây là lần đầu tiên tôi chơi golf.
Các đáp án còn lại:
B. Tôi từng chơi golf trước đây nhưng đã bỏ chơi.
C. Đây là lần cuối tôi chơi golf.
D. Đây là lần đầu tôi đã từng chơi golf.
Đáp án A
Ta có: This is the first time + S + have/ has+Ved/3: lần đầu tiên làm việc gì
Các đáp án khác đều k đồng nghĩa so với câu gốc
B – Tôi đá từng chơi gôn nhưng tôi đã từ bỏ nó rồi.
C – Đó là lần cuối cùng tôi chơi gôn
Đáp án D – sử dụng sai thì
Chọn C
Nghĩa câu gốc: Đồng phục của tôi cần được giặt trước cuộc họp nhưng tôi quá bận để làm điều đó.
Câu gốc được viết lại ở thể bị động truyền khiến có cấu trúc: have + something + Past Participle (V3) (+by somebody) : nhờ ai đó làm cái gì
C. I must have my uniform washed before the meeting. Tôi phải giặt đồng phục trước cuộc họp.
Các câu khác:
A. I must have my uniform before the meeting. (thiếu động từ chính)
B. I must have my uniform to be washed before the meeting. (sai ngữ pháp)
D. I must get my mum to wash my uniform before the meeting. Tôi phải nhờ mẹ tôi giặt đồng phục trước cuộc họp. (Trong câu gốc không xuất hiện “my mum”)