Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 10 2018

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

"John không nên cư xử quá tệ như thế", Janet nói.

   A. Janet không thích hành vi của John.         B. Janet phản đối cách cư xử tệ của John.

   C. Janet không thích John.                             D. Janet tức giận với John.

Các phương án A, C, D không phù hợp về nghĩa.

Chọn B

6 tháng 9 2017

Đáp án C.

Tạm dịch: “Tôi không nghĩ rằng Janet sẽ giành chiến thắng lần này"- Tony nói

Đáp án C thể hiện đúng nhất nội dung câu gốc: Tony nghi ngờ (doubted) không biết liệu Janet sẽ giành chiến thắng lần này hay không.

Các đáp án khác không phù hợp:

A. Tony băn khoăn tự hỏi không biết liệu Janet có giành chiến thắng lần này hay không.

B. Tony tin rằng Janet sẽ giành chiến thng lần này.

D. Tony gợi ý rằng Janet phải cố gng để giành chiến thắng lần này.

26 tháng 6 2018

Đáp án A

Kiến thức về so sánh

Cấu trúc so sánh “càng...càng...”:

The + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + S + V …, the + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + S + V

Tạm dịch: Khi chương trình truyền hình trở nên phổ biến hơn, chúng dường như tệ hơn.

=> Chương trình truyền hình càng phổ biến thì chúng dường như càng tệ.

12 tháng 7 2018

Đáp án D

Chú ý: offer to V: đề nghị làm gì (mang hàm ý giúp đỡ).
suggest V-ing: gợi ý làm gì (mang hàm ý rủ rê).
insist on V-ing: khăng khăng làm gì.
promise to V: hứa sẽ làm gì.
Dịch: “ Tớ sẽ đưa cậu câu trả lời vào cuối buổi học”- Tom nói với Janet.
= Tom đã hứa sẽ đưa Janet câu trả lời vào cuối buổi học.
Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:
A. Tom đã đề nghị đưa cho Janet câu trả lời vào cuối buổi học.
B. Tom đã gợi ý đưa cho Janet câu trả lời vào cuối buổi học.
C. Tom đã khăng khăng đưa cho Janet câu trả lời vào cuối buổi học.

13 tháng 1 2018

Đáp án B

Kiến thức: câu trực tiếp – gián tiếp

Giải thích:

offer (v): đề nghị                        promise (v): hứa

suggest (v): gợi ý             insist on (v): khăng khăng

Tạm dịch: Tom hứa sẽ cho Janet câu trả lời vào cuối tuần

7 tháng 5 2019

Đáp án B

Kiến thức câu điều kiện loại 3: If + S + had Ved/ V3, S + would/ could have Ved

=>Ngữ cảnh phải ở thì quá khứ đơn.

Nếu Janet kiểm tra ví, cô ấy sẽ không để quên bằng lái ở nhà.

A.Janet đã quên cả ví và bằng lái.

B. Janet đã quên bắng lái nhưng không quên ví.

C. Janet quên ví nhưng không quên bằng lái.

D. Janet quên cả ví và bằng lái

18 tháng 3 2019

Chọn D

31 tháng 1 2017

Tạm dịch: “Hãy tin mình đi. Đọc quyển sách đấy chả được gì đâu”, Janet nói với bạn trai cô ấy.

= C. Janet cố gắng thuyết phục bạn trai cô ấy rằng quyển sách đó không đáng để đọc.

Chọn C

Các phương án khác:

A. Janet phản đối ý tưởng của bạn trai cô ấy rằng đọc quyển sách đó thật vô ích.

B. Janet đã thành công trong việc thuyết phục bạn trai cô ấy rằng quyển sách đó rất đáng đọc.

D. Janet gợi ý bạn trai cô ấy rằng đọc quyển sách đó rất hữu ích.

2 tháng 9 2019

Đáp án A

25 tháng 7 2018

Đáp án là B. adj + enough + to V: đủ ....