K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 7 2018

Đáp án D.

Dịch câu đ: Người đàn ông đeo găng tay đ không đ lại bất kì dấu vân tay nào

So that dùng đ chỉ mục đích, nối 2 mệnh đề trong đó mệnh đề đằng sau So that là mục đích của mệnh đề trước.

18 tháng 5 2017

Đáp án A.

Nghĩa câu gốc: Người đàn ông đeo găng tay để không để lại bất kỳ dấu vân tay nào.

A. Người đàn ông đeo găng tay để ông ta không để lại bất kỳ dấu vân tay nào.

Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:

C. In order to leave some fingerprints the man took off his gloves. Nhằm để lại một vài dấu vân tay, người đàn ông đã tháo găng tay ra.

B. His fingerprints would not be left unless the gentleman wore gloves. Dấu vân tay của anh ta sẽ không được để lại trừ khi người đàn ông đeo găng tay.

D. The gentleman wore gloves in order that his fingerprints would be taken. Người đàn ông đeo găng tay để để lại một vài dấu vân tay.

15 tháng 9 2018

Chọn A

Nghĩa câu gốc: Người đàn ông đeo găng tay để không để lại bất kỳ dấu vân tay nào.

Đáp án A là sát nghĩa gốc nhất: Người đàn ông đeo găng tay để ông ta không để lại bất kỳ dấu vân tay nào.

Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:

C. In order to leave some fingerprints the man took off his gloves. Nhằm để lại một vài dấu vân tay, người đàn ông đã tháo găng tay ra.

B. His fingerprints would not be left unless the gentleman wore gloves. Dấu vân tay của anh ta sẽ không được để lại trừ khi người đàn ông đeo găng tay.

D. The gentleman wore gloves in order that his fingerprints would be taken. Người đàn ông đeo găng tay để để lại một vài dấu vân tay.

19 tháng 4 2019

Đáp án C

Dịch đề: Người đàn ông đeo gang tay để không để lại bất kỳ dấu vân tay nào.

Cấu trúc: in order to + V = so that + clause: để (chỉ mục đích ca hành động)

Dịch: Người đàn ông đeo găng tay để ông ấy sẽ không để lại dấu vân tay nào.

25 tháng 7 2018

Đáp án là B. adj + enough + to V: đủ ....

18 tháng 3 2019

Chọn D

2 tháng 6 2017

Đáp án là C

Câu gốc: If there hadn’t been such a strong wind, it would not have been so difficult to put out the fire. (Nếu không có một cơn gió mạnh như vậy, sẽ không quá khó khăn để dập đám cháy. )

C. If the wind hadn’t been so strong, it would have been much easier to put out the fire. (Nếu gió đã không quá mạnh, nó sẽ dễ dàng hơn nhiều để dập lửa. ). Câu này sử dụng tính từ trái nghĩa: difficult >< not easy.

2 tháng 9 2019

Đáp án A

14 tháng 5 2018

Kiến thức: Cấu trúc chỉ mục đích

Giải thích:

In order (not) + to V = So as (not) + to V = So that + clause: Để mà (không) …

keep somebody/something doing something: giữ cho ai/cái gì làm gì => Câu B sai.

To V = In order to V = So as to V: Để … (Trong trường hợp phủ định, không dùng cấu trúc “Not to V…”) => Câu C sai.

Tạm dịch: Để không làm phiền cuộc trò chuyện của chúng tôi, anh ấy lặng lẽ ngồi xuống.

A. Anh ấy lặng lẽ ngồi xuống để không làm phiền cuộc trò chuyện của chúng tôi.

D. Chỉ cần anh ấy lặng lẽ ngồi xuống, chúng tôi đã không bị quấy rầy để tiếp tục cuộc trò chuyện của chúng tôi. => Câu D không phù hợp về nghĩa.

Chọn A

24 tháng 10 2018

Đáp án C

Đề: Quan tòa đang được hộ tống ra khỏi tòa án bởi những viên cảnh sát khỏe mạnh.

A. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa tại tòa án.

B. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa vào tòa án

C. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa ra khỏi tòa án

D. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa đi tòa án