Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A.Đề → "Không, tôi không đi làm vào cuối tuần đâu." Sally nói.A → Sally từ chối đi làm vào cuối tuần.
Đáp án B
Câu gốc: Nếu tôi đã biết rằng Joanne đang khóc, tôi đã gọi bạn (đây là câu điều kiện loại 3)
= Tôi đã không biết rằng Joanne đang khóc nếu không thì tôi đã gọi bạn
A. Nếu Joanne khóc, tôi đã gọi bạn -> chưa sát nghĩa với câu gốc
C. Tôi đã gọi bạn bởi vì rõ ràng là Joanne đang khóc -> chưa sát nghĩa với câu gốc
D. Joanne đang khóc bởi vì tôi đã gọi bạn -> chưa sát nghĩa với câu gốc
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
Cấu trúc: S + would rather + sh + V [past] = S + would prefer + sh + to V …
Tạm dịch: Tôi muốn bạn mặc thứ gì đó lịch sự hơn để đi làm
Đáp án C
Tôi được đề nghị làm việc cho IBM, nhưng tôi từ chối.
A. Tôi đã từ chối việc đề nghị làm việc cho IBM.
B. Tôi đã bị từ chối bởi IBM về việc làm tại đây.
C. Tôi chối lời đề nghị làm việc cho IBM.
D. IBM đã từ chối lời đề nghị của tôi để làm việc.
Turn down (bác bỏ) = reject
Endangering -> endangered: bị nguy hiểm, bị đe dọa
Có nhiều lý do tại sao một loài nào đó có thể trở nên nguy cơ tuyệt chủng.
Đáp án C
Kiến thức về sự hòa hợp về thì
Ta có quy tắc:
By the time + S +V(hiện tại đơn), S + V(tương lai hoàn thành)
By the time + S + V(quá khứ đơn), S + V(quá khứ hoàn thành)
Đáp án C
Tạm dịch:
Tôi bắt đầu đào tạo để trở thành một kế toán một năm trước. Tôi đã có thêm nhiều tháng để ôn, và sau đó tôi phải thi.
Vào lúc tôi làm bài thi, tôi đã được đào tạo làm kế toán trong một năm.
D
Tạm dịch:
“Nếu bố là con, tôi sẽ không bao giờ mở TV lớn giữa đêm.” Người đàn ông nói với cô con gái.
D. Người bố khuyên con gái mình không nên mở TV to tiếng giữa đêm.
ĐÁP ÁN D
Từ "which" trong đoạn văn ám chỉ _______.
A. đọc về máy bay B. đặt vé
C. bay trên Boeing 747 D. một chiếc Boeing 747
Dẫn chứng: When he booked his seat, he was told that he would be flying on a Boeing 747, which is better known as a jumbo jet. (Khi ông đặt vé, ông được thông báo rằng ông sẽ bay trên một chiếc Boeing 747, tốt hơn thì được gọi là một máy bay phản lực lớn)
Đáp án A
A: ốm
B: khỏe
C: khỏe mạnh
D: không khỏe mạnh
Under the weather = ill: bị ốm
Dịch: Ian bị ốm hôm qua, vì thế anh ấy đã không đi làm.
ĐÁP ÁN C
Điều gì đã diễn ra khi ông ấy nhìn thấy chiếc máy bay phản lực đầu tiên?
A. Ông ấy cảm thấy an toàn hơn B. Ông ấy thích hình dáng của nó
C. Ông ấy ngạc nhiên về độ lớn của nó D. Ông ấy nghĩ cánh của nó rất nhỏ
Dẫn chứng: Even though I had discovered all this very interesting information about the jumbo, when I saw it for the first time, just before I was going to travel to Canada, I still couldn't believe that something so enormous was going to get up in the air and fly. I was even more impressed when I saw how big it was inside with hundreds of people!"
(Mặc dù tôi đã phát hiện ra tất cả các thông tin rất thú vị về chiếc máy bay, khi tôi thấy nó lần đầu tiên, ngay trước khi tôi đến Canada, tôi vẫn không thể tin rằng có thứ lại lớn như vậy được đưa lên không trung và bay. Tôi đã thậm chí còn ấn tượng hơn nhiều khi thấy nó có thể chứa hàng trăm người!)
Đáp án B
Kiến thức câu điều kiện
Câu A sai cấu trúc câu điều kiện loại 2: S + V(quá khứ), S + would + V.inf
Câu C, D sai về nghĩa.
Tạm dịch: Nếu tôi không có quá nhiều việc để làm thì tôi sẽ đi xem phim.
= Bởi vì tôi có quá nhiều việc để làm nên tôi không thể đi xem phim.
Đáp án: B