Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Giải thích: Câu gốc: Emily không thể dịch chuyển cái bàn mặc dù cô ấy đã rất cố gắng
= Emily đã không thể dịch chuyển chiếc bàn dù đã nỗ lực
Tạm dịch:
A. Dù đã cố gắng hết sức có thể, Emily không nên dịch chuyển cái bàn đó -> câu không sát nghĩa với câu gốc vì sử dụng modal verb “should”
B. Emily đã cố gắng nhiều, và cô ấy không nên dịch chuyển cái bàn đó
C. Emily đã không thể dịch chuyển cái bàn đó vì cô ấy đã không cố gắng nhiều
D. Emily đã không thể dịch chuyển chiếc bàn dù đã nỗ lực
Đáp án B
Dịch nghĩa: Cô ấy đã cố gắng rất nhiều để vượt qua kì thi lái xe. Cô ấy khó có thể vượt qua nó.
= B. Dù có cố gắng chăm chỉ thế nào đi chăng nữa thì cô ấy vẫn không qua được kì thi lái xe
Cấu trúc No matter + how + adj + S + V, clause: Dù có … đi chăng nữa thì…
Các đáp án còn lại:
A. Mặc dù có thể vượt qua được bài kì thi lái xe, cô ấy đã không vượt qua được.
C. Cô ấy đã cố gắng rất nhiều, vì vậy cô đã vượt qua bài kiểm tra lái xe một cách thỏa đáng.
D. Mặc dù cô ấy đã không cố gắng vượt qua kì thi lái xe, cô ấy vẫn có thể vượt qua nó.
Các đáp án còn lại đều không đúng với nghĩa của câu gốc
Đáp án B
Dịch nghĩa: Cô ấy đã cố gắng rất nhiều để vượt qua kì thi lái xe. Cô ấy khó có thể vượt qua nó.
= B. Dù có cố gắng chăm chỉ thế nào đi chăng nữa thì cô ấy vẫn không qua được kì thi lái xe
Cấu trúc No matter + how + adj + S + V, clause: Dù có … đi chăng nữa thì…
Các đáp án còn lại:
A. Mặc dù có thể vượt qua được bài kì thi lái xe, cô ấy đã không vượt qua được.
C. Cô ấy đã cố gắng rất nhiều, vì vậy cô đã vượt qua bài kiểm tra lái xe một cách thỏa đáng.
D. Mặc dù cô ấy đã không cố gắng vượt qua kì thi lái xe, cô ấy vẫn có thể vượt qua nó.
Các đáp án còn lại đều không đúng với nghĩa của câu gốc
Đáp án là A.
Bạn có thể cố gắng nhiều như bạn muốn nhưng bạn sẽ không thành công.
However + tính từ/ trạng từ: cho dù thế nào đi chăng nữa.
A. Cho dù bạn cố gắng thế nào đi chăng nữa, bạn sẽ không thành công.
B. Bạn có thể hiếm khi cố gắng như bạn muốn, nhưng bạn sẽ không thành công.
C. Bạn sẽ không thành công bởi vì bạn không thể cố gắng nhiều.
D. Mặc dù bạn sẽ không thành công, nhưng bạn có thể cố gắng như bạn muốn.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
remind somebody of something: nhắc nhở ai về điều gì
table manners (n): cách cư xử phù hợp trên bàn ăn
want somebody to do something: muốn ai làm gì
Tạm dịch: Cô ấy nhắc nhở con gái về cách cư xử phù hợp trên bàn ăn.
A. Cô ấy muốn con gái mình nhớ tất cả thời gian cho bữa ăn.
B. Cô ấy muốn con gái mình lịch sự hơn trong khi ăn.
C. Cô ấy muốn con gái mình rời khỏi bàn ăn tối.
D. Cô ấy muốn con gái mình ăn chậm hơn một chút.
Câu A, C, D sai về nghĩa.
Chọn B
Đáp án A
Kiến thức: remind sb of sth [ nhắc nhở ai về việc gì ]
Cô ấy nhắc nhở các cô con gái về phép lịch sự trên bàn ăn.
A.Cô ấy muốn các cô con gái lịch sự hơn trong khi đang ăn.
B. Cô ấy muốn các cô con gái rời khỏi bàn ăn tối.
C. Cô ấy muốn các cô con gái ăn chậm hơn một chút.
D. Cô ấy muốn nhắc nhở các cô con gái tất cả thời gian của các bữa ăn
Đáp án B
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:
Though + S + V = mặc dù
Dịch nghĩa: Mặc dù anh ấy rất cố gắng, anh ấy đã không thành công.
Phương án B. However hard he tried, he didn’t succeed sử dụng cấu trúc
However + adj + S + V = cho dù đến thế nào đi nữa
Dịch nghĩa: Cho dù anh ấy cố gắng nhiều đến thế nào, anh ấy đã không thành công.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. However he tried hard, he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng nhiều, anh ấy đã không thành công.
Không có cấu trúc với “However” như câu trên.
C. However he didn’t succeed hard, he tried hard = Tuy nhiên anh ấy đã không thành công khó, anh ấy đã cố gắng nhiều.
Cả cấu trúc và nghĩa của câu đều không phù hợp.
D. However he tried hard, but he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng rất nhiều, nhưng anh ấy đã không thành công.
Không có cấu trúc với “However” như câu trên; hơn nữa không dùng cả hai từ nối “However” và “but” trong cùng một câu
Đáp án B
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:
Though + S + V = mặc dù
Dịch nghĩa: Mặc dù anh ấy rất cố gắng, anh ấy đã không thành công.
Phương án B. However hard he tried, he didn’t succeed sử dụng cấu trúc
However + adj + S+ V = cho dù đến thế nào đi nữa
Dịch nghĩa: Cho dù anh ấy cố gắng nhiều đến thế nào, anh ấy đã không thành công.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. However he tried hard. he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng nhiều, anh ấy đã không thành công.
Không có cấu trúc với "However” như câu trên.
C. However he didn't succeed hard, he tried hard = Tuy nhiên anh ấy đã không thành công, anh ấy đã cố gắng nhiều.
Cả cấu trúc và nghĩa của câu đều không phù hợp.
D. However he tried hard, but he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng rất nhiều, nhưng anh ấy đã không thành công.
Không có cấu trúc với “However” như câu trên; hơn nữa không dùng cả hai từ nối “However” và “but” trong cùng một câu.
Chọn B
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:
Though + S + V = mặc dù
Dịch nghĩa: Mặc dù anh ấy rất cố gắng, anh ấy đã không thành công.
Phương án B. However hard he tried, he didn’t succeed sử dụng cấu trúc
However + adj + S+ V = cho dù đến thế nào đi nữa
Dịch nghĩa: Cho dù anh ấy cố gắng nhiều đến thế nào, anh ấy đã không thành công.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. However he tried hard. he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng nhiều, anh ấy đã không thành công.
Không có cấu trúc với "However” như câu trên.
C. However he didn't succeed hard, he tried hard = Tuy nhiên anh ấy đã không thành công, anh ấy đã cố gắng nhiều.
Cả cấu trúc và nghĩa của câu đều không phù hợp.
D. However he tried hard, but he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng rất nhiều, nhưng anh ấy đã không thành công.
Không có cấu trúc với “However” như câu trên; hơn nữa không dùng cả hai từ nối “However” và “but” trong cùng một câu.
Đáp án D
Giải thích: Câu gốc: Emily không thể dịch chuyển cái bàn mặc dù cô ấy đã rất cố gắng
= Emily đã không thể dịch chuyển chiếc bàn dù đã nỗ lực
Tạm dịch:
A. Dù đã cố gắng hết sức có thể, Emily không nên dịch chuyển cái bàn đó -> câu không sát nghĩa với câu gốc vì sử dụng modal verb “should”
B. Emily đã cố gắng nhiều, và cô ấy không nên dịch chuyển cái bàn đó
C. Emily đã không thể dịch chuyển cái bàn đó vì cô ấy đã không cố gắng nhiều
D. Emily đã không thể dịch chuyển chiếc bàn dù đã nỗ lực